Câu hỏi 1 trang 136 Địa Lí lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Các dạng địa hình chính 1. Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi. 2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 102 – 103), kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới. 3. Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng. 4. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 102 – 103), kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới. cố địnhLời giải: 1. Sự khác nhau giữa núi và đồi
2. Một số dãy núi lớn trên thế giới: Hi-ma-lay-a, An-đét, Bruc-xơ, Drê-xen-bec, An-pơ, Thiên Sơn, An-lát,… 3. Sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng
4. Một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới – Một số cao nguyên: Mông Cổ, Kim-boc-li, Cô-lô-ra-đô, Pa-ta-co-nj,… – Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Ấn Hằng,… cố định Câu hỏi 2 trang 137 Địa Lí lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Khoáng sản 1. Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đối tượng nào là khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, xi măng, thép, đá vôi. 2. Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hằng ngày em thường sử dụng được làm từ khoảng sản. 3. Sắp xếp các loại khoáng sản sau vào ba nhóm sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim cương, than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt phát, bô-xit. cố định Lời giải: 1. Các đối tượng khoáng sản là: than đá, đá vôi, cát. 2. Một số vật dụng làm từ khoáng sản là: cầu trì, dây điện, xe máy, tủ, thìa,… 3. Phân loại khoáng sản
cố định Luyện tập và Vận dụng 1 trang 138 Địa Lí lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Nêu đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. cố định Lời giải: Đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất:
cố định Luyện tập và Vận dụng 2 trang 138 Địa Lí lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng những vật liệu gì có nguồn gốc từ khoảng sản? cố định Lời giải: Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng một số vật liệu có nguồn gốc từ khoảng sản như: – Kim loại: sắt, chì, nhôm,… – Phi kim loại: cát, đá vôi, gốm, sứ, thủy tinh,… cố định Luyện tập và Vận dụng 3 trang 138 Địa Lí lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Sưu tầm hình ảnh về các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta. cố định Lời giải: HS tự sưu tầm ảnh trên Internet hoặc sách, báo: Sưu tầm hình ảnh về các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta. cố địnhLuyện tập và Vận dụng 4 trang 138 Địa Lí lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm kiếm thông tin và viết báo cáo ngắn về hiện trạng khai thác một loại khoáng sản ở nước ta. cố định Lời giải: HS tự sưu tầm ảnh trên Internet hoặc sách, báo để tìm kiếm thông tin và viết báo cáo ngắn về hiện trạng khai thác một loại khoáng sản ở nước ta. cố định Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đâyGiải Vở Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
1. Hãy hoàn thành tiếp bảng:
2. Dựa vào bảng vừa hoàn thành ở câu 1, hãy:a) Đánh dấu (X) vào ô ở câu nêu được sự khác nhau giữa địa hình núi và địa hình bình nguyên.
b) Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa địa hình bình nguyên và cao nguyên Trả lời: c) Kết hợp với hiểu biết của mình, em hãy trả lời câu hỏi: Tại sao bình nguyên lại là nơi có dân cư đông đúc? Trả lời: Các bình nguyên do phù sa bồi tụ thường thấp, phẳng, thuận lợi cho việc tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực, thực phẩm. Vì vậy, đây cũng là những vùng nông nghiệp trù phú và dân cư tập trung đông đúc. 3. Dựa vào bảng em đã hoàn thành ở câu 1, hãy lập một sơ đồ về các loại địa hình và giá trị kinh tế của chúng (theo gợi ý dưới đây)
|