Giá trị kinh tế của một số dạng địa hình trên trái đất?

Câu hỏi 1 trang 136 Địa Lí lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Các dạng địa hình chính

1. Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi.

2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 102 – 103), kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới.

Giá trị kinh tế của một số dạng địa hình trên trái đất?

3. Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng.

4. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 102 – 103), kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới.

Giá trị kinh tế của một số dạng địa hình trên trái đất?
cố định

Lời giải:

1. Sự khác nhau giữa núi và đồi

Núi

Đồi

Quá trình hình thành

Núi được tạo thành từ quá trình kiến tạo địa chất cách đây hàng triệu năm.

Được hình thành qua quá trình phong hóa, bóc mòn từ núi.

Độ cao

Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên.

Không quá 200m so với vùng đất xung quanh.

Hình thái

Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc.

Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải.

2. Một số dãy núi lớn trên thế giới: Hi-ma-lay-a, An-đét, Bruc-xơ, Drê-xen-bec, An-pơ, Thiên Sơn, An-lát,…

3. Sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng

Đồng bằng

Cao nguyên

Độ cao

Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. 

Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên.

Hình thái

Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.

Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách.

Giá trị kinh tế

Mọi hoạt động của con người, thuận lợi tưới tiêu, trồng cây lương thực.

Thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc.

4. Một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới

– Một số cao nguyên: Mông Cổ, Kim-boc-li, Cô-lô-ra-đô, Pa-ta-co-nj,…

– Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Ấn Hằng,…

cố định

Câu hỏi 2 trang 137 Địa Lí lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Khoáng sản

1. Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đối tượng nào là khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, xi măng, thép, đá vôi.

2. Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hằng ngày em thường sử dụng được làm từ khoảng sản.

3. Sắp xếp các loại khoáng sản sau vào ba nhóm sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim cương, than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt phát, bô-xit.

cố định

Lời giải:

1. Các đối tượng khoáng sản là: than đá, đá vôi, cát.

2. Một số vật dụng làm từ khoáng sản là: cầu trì, dây điện, xe máy, tủ, thìa,…

3. Phân loại khoáng sản

Nhóm khoáng sản

Tên khoáng sản

Năng lượng

Nước khoáng, than bùn, khí thiên nhiên.

Kim loại

Vàng, kim cương, ni-ken, bô-xít (đen).

Phi kim loại

Phốt phát, cao lanh.

cố định

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 138 Địa Lí lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Nêu đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.

cố định

Lời giải:

Đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất:

Dạng địa hình

Độ cao

Hình thái

Núi

Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên.

Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc.

Đồi

Không quá 200m so với vùng đất xung quanh.

Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải.

Cao nguyên

Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên.

Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách.

Đồng bằng

Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. 

Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.

cố định

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 138 Địa Lí lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng những vật liệu gì có nguồn gốc từ khoảng sản?

cố định

Lời giải:

Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng một số vật liệu có nguồn gốc từ khoảng sản như:

– Kim loại: sắt, chì, nhôm,…

– Phi kim loại: cát, đá vôi, gốm, sứ, thủy tinh,…

cố định

Luyện tập và Vận dụng 3 trang 138 Địa Lí lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Sưu tầm hình ảnh về các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta.

cố định

Lời giải:

HS tự sưu tầm ảnh trên Internet hoặc sách, báo: Sưu tầm hình ảnh về các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta.

Giá trị kinh tế của một số dạng địa hình trên trái đất?
cố định

Luyện tập và Vận dụng 4 trang 138 Địa Lí lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm kiếm thông tin và viết báo cáo ngắn về hiện trạng khai thác một loại khoáng sản ở nước ta.

cố định

Lời giải:

HS tự sưu tầm ảnh trên Internet hoặc sách, báo để tìm kiếm thông tin và viết báo cáo ngắn về hiện trạng khai thác một loại khoáng sản ở nước ta.

Giá trị kinh tế của một số dạng địa hình trên trái đất?
cố định

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Vở Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

  • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 6

    • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 6
    • Giải Địa Lí Lớp 6
    • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 6
    • Giải Địa Lí Lớp 6 (Ngắn Gọn)
    • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 6

    1. Hãy hoàn thành tiếp bảng:

    Núi Bình nguyên Cao nguyên Đồi
    Những dấu hiệu để nhận biết Là dạng địa hình nhô cao, thường trên 500m so với mực nước biển, có đỉnh nhọn, sườn dốc Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng Là dạng địa hình thường có độ cao tuyệt đối trên 500m, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng nhưng sườn dốc Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải nhưng có độ cao tương đối của nó thường không quá 200m
    Phân loại (hoặc đặc tính nổi bật) – Theo độ cao: Núi thấp, núi cao và núi trung bình – Bình nguyên bị băng hà bào mòn Cao nguyên có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh Đồi ít đứng lẻ loi mà thường tập trung thành từng vùng
    – Theo thời gian có núi già, núi trẻ – Bình nguyên do phù sa của biển hay của các con sông bồi tụ
    Giá trị kinh tế Miền núi đá vôi có nhiều hang động, cảnh đẹp hấp dẫn khách du lịch Giàu phù sa, thấp, phẳng, thuận lợi cho việc tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực, thực phẩm Là nơi rất thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn

    2. Dựa vào bảng vừa hoàn thành ở câu 1, hãy:

    a) Đánh dấu (X) vào ô ở câu nêu được sự khác nhau giữa địa hình núi và địa hình bình nguyên.

    – Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, còn bình nguyên là dạng địa hình thấp.
    – Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m, còn độ cao tuyệt đối của núi thường trên 500m.
    – Theo thời gian hình thành: núi già, núi trẻ.
    – Bình nguyên được phân làm hai loại: bình nguyên bị băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa của sông, biển bồi tụ.

    b) Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa địa hình bình nguyên và cao nguyên

    Trả lời:

    Giá trị kinh tế của một số dạng địa hình trên trái đất?

    c) Kết hợp với hiểu biết của mình, em hãy trả lời câu hỏi: Tại sao bình nguyên lại là nơi có dân cư đông đúc?

    Trả lời:

    Các bình nguyên do phù sa bồi tụ thường thấp, phẳng, thuận lợi cho việc tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực, thực phẩm. Vì vậy, đây cũng là những vùng nông nghiệp trù phú và dân cư tập trung đông đúc.

    3. Dựa vào bảng em đã hoàn thành ở câu 1, hãy lập một sơ đồ về các loại địa hình và giá trị kinh tế của chúng (theo gợi ý dưới đây)

    Giá trị kinh tế của một số dạng địa hình trên trái đất?