Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số
Đề bài 1. Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số 2. Chuyển phân số thành số thập phân \({9 \over 4} = \ldots = \ldots \) \({{11} \over {20}} = \ldots = \ldots \) \({{15} \over 2} = \ldots = \ldots\) \({2 \over {500}} = \ldots = \ldots \) \({{18} \over {30}} = \ldots = \ldots \) \({4 \over {400}} = \ldots = \ldots \) 3. Chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100 \(\eqalign{ & {{17} \over {10}} = ............. = .............. \cr & {9 \over {25}} = ............. = .............. \cr & {{200} \over {1000}} = ............. = .............. \cr & {{38} \over {200}} = ............. = .............. \cr} \) 4. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có số học sinh thích học môn Toán, số học sinh thích học vẽ . Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học vẽ? Đáp án 1. Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số 2. Chuyển phân số thành số thập phân \(\eqalign{ & {9 \over 4} = {{9 \times 25} \over {4 \times 25}} = {{225} \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{11} \over {20}} = {{11 \times 5} \over {20 \times 5}} = {{55} \over {100}} \cr & {{15} \over 2} = {{15 \times 50} \over {2 \times 50}} = {{750} \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{2 \over {500}} = {{2 \times 2} \over {500 \times 2}} = {4 \over {1000}} \cr & {{18} \over {30}} = {{18:3} \over {30:3}} = {6 \over {10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {400}} = {{4:4} \over {400:4}} = {1 \over {100}} \cr} \) 3. Chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100 \(\eqalign{ & {{17} \over {10}} = {{17 \times 10} \over {10 \times 10}} = {{170} \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {25}} = {{9 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{36} \over {100}} \cr & {{200} \over {1000}} = {{200:10} \over {1000:10}} = {{20} \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{38} \over {200}} = {{38:2} \over {200:2}} = {{19} \over {100}} \cr} \) 4. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có \({{90} \over {100}}\) số học sinh thích học môn Toán, \({{80} \over {100}}\) số học sinh thích học vẽ . Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học vẽ? Bài giải: Số học sinh thích học Toán là: \({{30 \times 90} \over {100}} = 27\) (học sinh) Số học sinh thích học Vẽ là: \({{30 \times 80} \over {100}} = 24\) (học sinh) Đáp số: 27 học sinh thích học Toán 24 học sinh thích học Vẽ Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay >> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. Xem thêm tại đây: Bài 6. Luyện tập
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát theo nội dung VBT Toán lớp 5. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên, Phụ huynh có thêm tài liệu giúp các con học tốt môn Toán 5.
23 Bài giảng Toán lớp 5 - Cô Phan Giang (Giáo viên VietJack)
94 videos Giải Toán lớp 5 - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack) Bên cạnh đó là các video bài giảng và giải bài tập Toán lớp 5 chi tiết cũng như lý thuyết, bài tập ôn luyện theo tuần, bộ câu hỏi trắc nghiệm theo bài học và bộ đề thi Toán 5 giúp học sinh ôn tập đạt điểm cao trong bài thi Toán 5. Xem thêm tài liệu học tốt lớp 5 các môn học hay nhất, chi tiết khác: Tài liệu học tốt chương trình sách giáo khoa lớp 5 VNEN: |