Với giải bài tập Toán lớp 2 Ngày, giờ trang 106, 107, 108, 109 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1. Quảng cáo Thực hành 1: Trang 107 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Làm theo mẫu. a) 6 giờ chiều. b) 8 giờ sáng. c) 9 giờ tối. d) 12 giờ đêm. Thực hành 2: Trang 107 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Quan sát hình ảnh về các hoạt động của Minh trong một ngày. Nói theo mẫu: “Lúc 6 giờ sáng, Minh thức dậy” hay “Minh thức dậy lúc 6 giờ sáng”. Luyện tập 1: Trang 108 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Quan sát tranh rồi nói theo mẫu. Mẫu: Trả lời: Em quan sát vào đồng hồ và hoạt động mà Hà đang làm ở mỗi bức tranh, em điền được như sau: Lúc 7 giờ sáng, Hà đi bơi. Lúc 10 giờ sáng, Hà đọc truyện. Lúc 11 giờ trưa, Hà ăn cơm. Lúc 4 giờ chiều, Hà đi thả diều. Lúc 8 giờ tối, Hà chơi với ông bà. Lúc 10 giờ đêm, Hà đi ngủ. Luyện Tập 2: Trang 108 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Giờ hay ngày? Ba sơn nhà trong 1…… Mẹ nấu ăn trong 1 …… Em tập bơi trong 1 …… Trả lời: Ba sơn nhà trong 1 ngày Mẹ nấu ăn trong 1 giờ Em tập bơi trong 1 giờ Luyện tập 3: Trang 109 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Quan sát tranh rồi nói theo mẫu. Mẫu: Hà thức dậy lúc 6 giờ sáng Trả lời: Em quan sát vào đồng hồ và hoạt động mà Hà đang làm ở mỗi bức tranh, em điền được như sau: Hà đến trường lúc 8 giờ sáng. Hà ăn trưa lúc 11 giờ trưa. Hà ăn tối lúc 6 giờ tối. Hà học bài lúc 8 giờ tối. Hà đi ngủ lúc 11 giờ đêm. Hoạt động thực tế: Trang 109 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Em trao đổi với người thân: Trong các việc sau, em nên dành nhiều thời gian cho việc nào? Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo của NXB Giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 108 - 109 - Bài 29 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Bài 1 Trang 108 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Lúc …… giờ …… phút chiều, Nam và Việt cùng nhau đi bộ. Lúc …… giờ …… phút sáng, bố cùng 2 chị em làm bánh. Lúc …… giờ …… phút tối, các bạn cùng dự tiệc sinh nhật Rô-bốt. Trả lời: Đồng hồ số 1: kim ngắn chỉ quá số 4, kim dài chỉ số 3 nên lúc đó là 4 giờ 15 phút chiều Đồng hồ số 2: kim ngắn chỉ giữa số 10 và số 11, kim dài chỉ số 6 nên lúc đó là 10 giờ 30 phút sáng. Đồng hồ số 3: kim ngắn chỉ quá số 8, kim dài chỉ số 3 nên lúc đó là 8 giờ 15 phút tối. Quan sát đồng hồ ở từng bức tranh, em có kết quả như sau: Lúc 4 giờ 15 phút chiều, Nam và Việt cùng nhau đi bộ. Lúc 10 giờ 30 phút sáng, bố cùng 2 chị em làm bánh. Lúc 8 giờ 15 phút tối, các bạn cùng dự tiệc sinh nhật Rô-bốt. Bài 2 Trang 108 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Nối đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh. \Trả lời: Em thấy 4 giờ 30 phút chiều được gọi là 16 giờ 30 phút. Em nối như sau: Bài 3 Trang 109 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Trả lời: 18:15 hay còn là 6 giờ 15 phút chiều 15: 30 hay còn là 3 giờ 30 phút chiều 21:15 hay còn là 9 giờ 15 phút tối Em điền như sau: Bài 4 Trang 109 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Vẽ kim phút để đồng hồ chỉ thời gian diễn ra mỗi hoạt động. Trả lời: Mai và Mi đạp xe lúc 6 giờ 15 phút sáng nên kim ngắn chỉ quá số 6, kim dài chỉ số 3. Mai và Mi vẽ tranh lúc 9 giờ 30 phút sáng nên kim ngắn chỉ giữa số 9 và số 10, kim dài chỉ số 6. Mai và Mi nhặt rau giúp mẹ lúc 5 giờ 15 phút chiều nên kim ngắn chỉ quá số 5, kim dài chỉ số 3. Mai đang đọc truyện cho Mi vào lúc 8 giờ 30 phút tối nên kim ngắn chỉ giữa số 8 và số 9, kim dài chỉ số 6. Em vẽ như sau: Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 109, 110 Bài 70 Tiết 3 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 109, 110 Bài 70 Tiết 3 Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 109, 110 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Tổng của 567 và 329 là: A. 886 B. 896 C. 986 b) Hiệu của 783 và 65 là: A. 718 B. 728 C. 133 c) Kết quả tính 653 + 74 – 60 là: A. 727 B. 767 C. 667 Trả lời: a) 567 + 329 = 896. Em khoanh vào B A. 886 B. 896 C. 986 b) Hiệu của 783 và 65 là: A. 718 B. 728 C. 133 c) Kết quả tính 653 + 74 – 60 là: A. 727 B. 767 C. 667 Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 110 Bài 2: Số? Trả lời: Em thực hiện phép tính lần lượt từ trái qua phải. Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 110 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Nam cao: 121 cm Việt cao: 117 cm Nam cao hơn Việt: …… cm? Trả lời: Để biết Nam cao hơn Việt bao nhiêu xăng-ti-mét, em lấy số đo chiều cao của Nam trừ đi số đo chiều cao của Việt. Bài giải Nam cao hơn Việt số xăng-ti-mét là: 121 – 117 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm. Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 110 Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Trả lời: Thực hiện phép tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vi, hàng chục, hàng trăm Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 110 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Tìm tổng của số bé nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: …… Số bé nhất có ba chữ số là: …… Tổng của hai số trên là: …………………… Trả lời: Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102 Số bé nhất có ba chữ số là: 100 Tổng của hai số trên là: 102 + 100 = 202 Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 70 Tiết 1 trang 106, 107, 108 Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 70 Tiết 2 trang 108, 109 |