Gợi ý tiếng anh là gì

1. Gợi ý hữu ích.

Helpful hints.

2. Tôi gợi ý được không?

May I make a suggestion?

3. Theo như gợi ý của anh,

Our humble offerings.

4. (Gợi ý: Đọc lại câu 6).

(Clue: Reread verse 6.)

5. Sau đây là một số gợi ý:

* Try the following:

6. Một số gợi ý để bắt chuyện

Suggestions for Starting Conversations

7. Gợi ý, từ điển thành ngữ mở rộng

Tips, extended phrase books

8. Gợi ý: Một số người viết nhật ký.

Suggestion: Some choose to keep a journal.

9. Dục vọng khơi gợi ý thức chiếm hữu.

Lust awakens the desire to possess.

10. Chứng cứ lại gợi ý một hướng khác.

The evidence would suggest otherwise.

11. Gợi ý mở cuộc điều tra về con gái tôi.

Prompting an investigation on my daughter.

12. Ừ, tôi đã học đan len như anh gợi ý.

Yeah, I've been working on that knitting like you suggested.

13. Cô ta gợi ý màu xanh, cô ta phải đi.

She suggested blue, she had to go.

14. GỢI Ý: Hãy tìm hiểu về bệnh trạng của con.

SUGGESTION: Learn about your child’s condition.

15. Nền xanh dương gợi ý về lá cờ Châu Âu.

The blue background is suggestive of the flag of Europe.

16. Cô ấy gợi ý, " Tôi cảm nhận, tôi tự do. "

She suggested, " I feel, therefore I am free. "

17. 5 phút: “Gợi ý cách mời nhận tạp chí trong tháng...”

5 min: “Ideas for Offering the Magazines in . . .”

18. Chúng ta luôn luôn rộng mở với những lời gợi ý.

We are highly open to suggestion.

19. Gợi ý: Biến câu chuyện này thành một bài phóng sự.

Suggestion: Turn this account into a news story.

20. Trưởng ban tham mưu của tôi gợi ý tôi tới đây.

My chief of staff suggested I come here.

21. Đây là gợi ý từ 1 người quảng cáo chất phác:

Here is my naive advertising man's suggestion.

22. Bạn có tinh thần cởi mở trước những gợi ý này không?

Are you open-minded about these suggestions?

23. Dưới sự gợi ý của Eduard Heine, Canto chuyển sang giải tích.

At the suggestion of Eduard Heine, the Professor at Halle, Cantor turned to analysis.

24. Để mở gợi ý, người chơi chọn một ô được đánh số.

To purchase a clue, the player chooses a numbered card.

25. Tất nhiên, bác sĩ, đây chỉ là một gợi ý, một bản nháp.

Of course, Doctor, it's only a proposition, a first draft.

26. Tớ đã đến chỗ làm rám da Vợ của cậu gợi ý đấy.

I went to that tanning place your wife suggested.

27. Từ này gợi ý một sự gia tăng tình yêu thương vốn đã có.

The word suggests an increase of a love that was already there.

28. Đúng, nó gợi ý là căn bệnh ko lây qua tiếp xúc thông thường.

It suggests that the disease is not spread by contact.

29. Một đứa bạn làm lơ → Tung tin đồn thất thiệt → Gợi ý: Xem Chương 10

A friend ignores me → Spread negative → Clue: See Chapter 10

30. Vào 1915, bác sĩ Rodolfo Robles đầu tiên gợi ý giun này gây bệnh mắt.

In 1915, the physician Rodolfo Robles first linked the worm to eye disease.

31. Người ta đã gợi ý đến nhà thương lưu trú nhưng tôi không đồng ý.

People did mention hospice, but I wouldn't listen.

32. Nhưng chữ mne·meiʹon gợi ý rằng lý lịch của người đã chết được nhớ đến.

But mne·meiʹon suggests that the record of the person who has died is remembered.

33. GỢI Ý: Tôi thiêu các con trai mình làm lễ vật trong trũng Hi-nôm.

CLUE: I burned my own sons as a sacrifice in the Valley of Hinnom.

34. Gợi ý những từ về phụ nữ cho phát thanh viên và biên tập viên.

Suggest female sources to reporters and editors.

35. Ông gợi ý mở một cuộc họp báo ở trung tâm cộng đồng ở địa phương.

He offers to set up a press conference at a local community center.

36. Thay vì thế, hãy kiểm soát tình huống bằng cách áp dụng những gợi ý trên.

Instead, take control of the situation by employing the foregoing suggestions.

37. Ban điều hành còn gợi ý là sẽ bổ nhiệm tôi làm giám đốc toàn quốc.

The company even hinted that they would make me their national director.

38. Bài này nêu lên ba gợi ý sẽ giúp bạn chống chọi cảm xúc tiêu cực.

This article provides three suggestions that will help you battle negativity.

39. Nó gợi ý rằng chúng ta quan tâm tới việc đạt đến đích, đển đỉnh cao.

It suggests that we care about reaching the end, a peak.

40. Mà tại sao cách này lại giúp ta làm được nhỉ Một gợi ý nhỏ nè

And I really encourage you to think about why this worked.

41. Thăm lại lần hai: (3 phút hoặc ít hơn) Dùng Gợi ý cho cuộc trò chuyện.

Second Return Visit: (3 min. or less) Use the sample conversation.

42. Thăm lại lần đầu: (3 phút hoặc ít hơn) Dùng Gợi ý cho cuộc trò chuyện.

First Return Visit: (3 min. or less) Use the sample conversation.

43. Đồng điệu là lời gợi ý của 1 thứ gì đó lớn hơn cả giải pháp.

Harmony is the suggestion of a thing that is much larger than resolution.

44. Lần gặp đầu tiên: (2 phút hoặc ít hơn) Xem Gợi ý cho cuộc trò chuyện.

Initial Call: (2 min. or less) See Sample Conversations.

45. không gợi ý hoặc ủng hộ bất cứ chuyến du lịch nào đến khu vực này.

does not recommend or endorse any personal travel plans to the area.

46. Gợi ý: Hãy thảo luận bảng này cùng cha mẹ và các bạn trẻ đồng đạo.

Suggestion: Discuss this chart with your parents and with fellow Christian youths.

47. Lần gặp đầu tiên: (2 phút hoặc ít hơn) Dùng Gợi ý cho cuộc trò chuyện.

Initial Call: (2 min. or less) Use the sample conversation.

48. Chỉ có một video về Gợi ý cho cuộc trò chuyện sẽ được mở vào mỗi tuần.

Only one sample conversation video will be played per week.

49. (c) Những gợi ý nào có thể giúp các trưởng lão trong việc huấn luyện người khác?

(c) What suggestions can help elders to train others?

50. Xin nhớ rằng đây chỉ là gợi ý, vì nhu cầu của mỗi học viên mỗi khác.

Keep in mind that these are just suggestions, since every student is different.

Dù là trong tiếng Việt hay tiếng Anh, để giao tiếp với nhau thật hiệu quả thì không thể thiếu được các lời gợi ý – suggestions. Và đương nhiên có rất nhiều cách để đưa ra lời gợi ý bằng tiếng Anh thật tự nhiên.

Bài viết ngắn cùng nhiều video minh họa sau đây sẽ là những kiến thức thú vị giúp bạn học cách đưa ra lời gợi ý bằng tiếng Anh thoải mái hơn. Nào, bắt đầu ngay thôi.

Đưa ra lời gợi ý một cách trực tiếp

Sau đây là những cách đưa ra lời gợi ý bằng tiếng Anh một cách ngắn gọn và đi thẳng vào vấn đề.

I suggest

Có thể nói sử dụng I suggest là cách đơn giản và nhanh nhất để đưa ra lời gợi ý. Phía sau I suggest có thể là danh từ – noun hoặc danh động từ – gerund. Nghĩa của cách gợi ý này là “Tôi gợi ý/đề nghị/đề xuất”.

Ví dụ:

  • Where should we have dinner, everyone? – I suggest going to the nearest Chinese restaurant. (Chúng ta ăn tối ở đâu đây mọi người? – Mình nghĩ là đi ăn ở nhà hàng Trung Quốc gần nhất đi.)

We could/should/ought to

Mẫu câu quen thuộc này cũng thường được dùng khi đưa ra lời khuyên, hướng dẫn ai đó. We could/should/ought to sẽ được theo sau bởi động từ nguyên mẫu – infinitive verb và có nghĩa là “Chúng ta nên (làm gì đó)”.

Ví dụ:

  • It’s getting darker, we’re going to be lost! – I think we should get back to where we started. (Trời ngày một tối rồi, tụi mình sắp lạc mất thôi! – Tớ nghĩ là tụi mình nên quay lại điểm xuất phát đi.)
  • I’m starving now. We could order fast food instead of cooking, couldn’t we? (Tao sắp chết đói rồi nè. Bọn mình có thể ăn đồ ăn nhanh thay vì tự nấu được không?)

Let’s

Có thể bạn chưa biết, Let’s là cách viết ngắn gọn của Let us. Dù giống nhau là đều được theo sau bởi động từ nguyên mẫu, trong khi Let us được hiểu theo nghĩa “Để chúng ta/ Để chúng tôi (làm gì đó)”, thì Let’s lại mang nghĩa là “Hãy cùng nhau/ Chúng ta hãy” khi cần đưa ra lời gợi ý

Ví dụ:

  • Let’s go to the mall! (Đi tới khu mua sắm thôi!)
  • Are you free this weekend? Let’s go to watch a movie. (Cuối tuần này bạn có rảnh không? Đi xem phim với mình nhé.)  

It would be nice if we could

Không phải là một cách phổ biến nhất, nhưng It would be nice if we could cũng là một mẫu câu hay dùng để đưa ra lời gợi ý bằng tiếng Anh, nghĩa là “Thật tốt nếu chúng ta có thể (làm gì đó)”. Tính từ nice đôi khi cũng được thay thế bằng những tính từ mang nghĩa tích cực khác để biểu hiện những sắc thái phong phú hơn.

Ví dụ:

  • I’m feeling quite cold. It would be nice if we could have a cup of tea. (Em thấy lạnh ghê. Nếu được uống một tách trà thì hay quá.)
  • It would be perfect to spend the whole summer with you. (Thật hoàn hảo nếu anh có thể tận hưởng hết mùa hè cùng em.)

Xem thêm

Đưa ra lời gợi ý bằng câu hỏi

Người bản ngữ cũng thường sử dụng câu hỏi để thể hiện ý muốn một cách tinh tế và tự nhiên.

Do you want to … ?

Theo sau Do you want to …? sẽ là những động từ nguyên mẫu với ý nghĩa là “Bạn có muốn …?”

Ví dụ:

  • Do you want to live in an apartment? (Bạn có muốn sống ở căn hộ chung cư không?)
  • I found this kitten in a box this morning. Do you want to take him home? (Mình tìm được con mèo con này trong một chiếc hộp sáng nay. Bạn có muốn nhận nuôi nó không?)

Would you like …?

Mẫu câu này là cách gợi ý nhẹ nhàng, lịch sự và được ứng dụng nhiều trong các tình huống khi cần mời ai đó dùng món ăn hay thức uống. Nghĩa của nó là “Bạn có muốn/thích (món gì đó) không?”

Ví dụ:

  • Would you like a slide of my strawberry cake? (Bạn có thích một miếng bánh dâu tây không?)
  • Would you like coffee or tea? – Coffee will be better. (Anh dùng cà phê hay trà ạ? – Cà phê nhé.)

Hãy lưu ý là trong câu hỏi Would you like coffee or tea?, bạn sẽ trả lời bằng cách chọn một trong 2 món nước, chứ không phải nói Yes/No nhé. Đây là lời mời lựa chọn đấy.

What about và How about

Theo sau What about How about là danh động từ – gerund hoặc chỉ cần đơn giản là danh từ – noun thì câu nói vẫn giữ được ý nghĩa “Còn … thì thế nào” nhưng gọn gàng hơn. Khi sử dụng How about thì sắc thái của lời gợi ý thường mạnh mẽ hơn What about.

Ví dụ:

  • Where should we take the kids to? – How about going the museum?/ How about the museum? (Chúng ta dẫn lũ trẻ đi đâu đây? – Đi viện bảo tàng được không?)
  • I have no idea what to entertain myself tonight? – What about going out with me? (Tối nay làm gì cho vui bây giờ? – Đi chơi với tao thì sao?)

Câu hỏi How do you feel about hay What do you think about cũng được sử dụng với ý nghĩa tương tự nhưng được diễn đạt dài, tế nhị và “lễ độ” hơn How aboutWhat about.

Why don’t we và Why not

Để đưa ra lời gợi ý bằng tiếng Anh, bạn cũng có thể sử dụng câu hỏi ở thể phủ định như Why don’t weWhy not. Ý nghĩa của mẫu câu này là “Tại sao chúng ta không/ Sao chúng ta không (làm gì đó) nhỉ?”.

Ví dụ:

  • This box is so mysterious. Why don’t we open it and find out what’s inside? (Cái hộp này bí ẩn quá. Sao tụi mình không mở nó ra coi bên là gì?)

Cách đáp lại lời gợi ý

Đồng ý

Một số mẫu câu thường dùng để thể hiện sự đồng ý trước những lời gợi ý bằng tiếng Anh.

  • It sounds good to me/ Sounds good to me (Nghe hay đó)
  • I’m up for it (Tao chịu đó/ Mình đồng ý nha)
  • It’s a good idea (Ý kiến hay đó)
  • Let’s do that (Quyết định vậy đi)
  • I can’t agree more (Đồng ý tuyệt đối)

Không đồng ý

Khi không đồng tình với lời gợi ý trước đó, thay vì nói “No” bạn có thể sử dụng:

  • I’m not sure (Tao cũng không chắc)
  • I don’t think that’s a good idea (Tớ không nghĩ đó là ý hay đâu)
  • We had better not/You’d better not (Tốt nhất là ta không nên/ Tốt nhất là cậu không nên)
  • I’d rather = I prefer (Tôi thích … hơn)
  • We had better = we should (Chúng ta tốt hơn nên = chúng ta nên)

Bí quyết để học từ vựng tiếng Anh hiệu quả

Vậy là bạn đã biết được những “bí quyết” cơ bản để đưa ra lời gợi ý bằng tiếng Anh một cách chính xác và tự nhiên rồi đúng không? Hãy dành thời gian một chút nữa để tìm hiểu về tiện ích mở rộng eJOY eXtension của đội ngũ eJOY thiết kế giúp bạn học tốt từ vựng hơn nữa nhé.

Khi dùng eJOY eXtension, việc tra cứu từ vựng về nghĩa, phát âm từ các video Youtube hay từ các bài viết tiếng Anh trở nên tiện lợi và nhanh chóng. Bạn cũng có thể lưu ngay từ vựng mới học, nhớ lâu và chắc hơn bằng cách luyện tập cùng nhiều game thú vị sau đó.

Cách học cùng eJOY eXtension cực kỳ đơn giản như sau:

  • Hãy cài đặt eJOY eXtension vào trình duyệt Chrome của bạn.

Cài đặt eJOY eXtension miễn phí ngay

  • Truy cập eJOY GO, Youtube, Netflix, Phimlearning.com để xem video bất kỳ.
  • Bôi đen phần tự vựng bạn muốn tra nghĩa, cách phát âm để có được kết quả mong muốn. Nhấn nút Add màu xanh để lưu tự vựng lại.
Gợi ý tiếng anh là gì
Bôi đen phần tự vựng bạn muốn tra nghĩa và cách phát âm từ
  • Điều đặc biệt là eJOY eXtension giúp bạn lưu lại từ mới cùng với ngữ cảnh tương ứng để hiểu nghĩa của từ vựng đó một cách đầy đủ nhất.
  • eJOY eXtension sẽ nhắc nhở bạn ôn tập những từ vựng đã học với trò chơi tương tác thông minh hàng ngày.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết về cách đưa ra lời gợi ý bằng tiếng Anh của eJOY. Chúc bạn học tiếng Anh thật tốt.