Hàm PMT là hàm tài chính thường được sử dụng đề tính số phải trả hàng kỳ của một khoản vay có lãi suất không đổi. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng hàm PTM để tính số tiền thanh toán hàng kỳ cho khoản vay trong Excel. 1. Cấu trúc hàm PMTCú pháp hàm: =PMT(rate; nper; pv; [fv]; [type]) Trong đó:
Lưu ý:
2. Cách sử dụng hàm PMTa. Sử dụng hàm PMT để tính toán số tiền phải trả hàng kỳ của khoản vayGiả sử ta vay 1 khoản trị giá 20 tỷ, kỳ hạn 5 năm với lãi suất là 12%/năm. Tính số tiền phải trả hàng năm của khoản vay. Để tính số tiền phải trả hàng năm, tại ô D3 ta nhập công thức: =PMT(C3;B3;A3;0;0) Ta thu được kết quả mỗi năm phải trả 3.539.683.283,2 như hình dưới. Kết quả của hàm PMT mặc định sẽ là định dạng tiền tệ. Nếu bạn không muốn sử dụng định dạng này ta có thể chỉnh lại định dạng số bằng cách click chuột phải sau đó chọn Format Cells… hoặc bạn có thể bấm tổ hợp phím Ctrl + 1 để mở hộp thoại Format Cells Hộp thoại Format Cells hiện tại, chọn thẻ Number => tại mục Category ta chọn Number => sau đó ta có thể chỉnh các loại định dạng số mong muốn tại đây. b. Sử dụng hàm PMT để tính số tiền phải gửi tiết kiệm cho đến khi đạt mục tiêuGiả sử ta đặt ra mục tiêu gửi tiết kiệm định kì hàng tháng trong vòng 6 tháng. Số tiền mong muốn thu về sau 6 tháng là 1 tỷ VND, lãi suất tiền gửi là 1%/tháng. Để tính số tiền phải gửi tiết kiệm hàng tháng, ta có công thức tại ô D3: =PMT(C3;B3;0;A3) Ta thu được kết quả mỗi tháng ta phải gửi 162.548.367 VND để sau 6 tháng ta thu được 1 tỷ VND Như vậy, bài viết trên đã hướng dẫn các bạn cách dùng hàm PMT để tính số tiền phải trả hàng kỳ của khoản vay trong Excel. Chúc các bạn thành công! Xem thêm Cách sử dụng hàm Average để tính trung bình cộng trong Excel Cách sử dụng hàm STDEV để tính độ lệch chuẩn trong Excel Cách sử dụng hàm DSUM để tính tổng có điều kiện trong Excel Hàm PMT tính toán khoản thanh toán định kỳ cho khoản đầu tư theo niên kim dựa vào các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ và lãi suất không đổi. PMT(0,05/12; 30*12; 100000) PMT(2;12;100) PMT(A2;B2;C2;D2;1) Cú phápPMT(lãi_suất; số_kỳ; giá_trị_hiện_tại; [giá_trị_tương_lai]; [kết_thúc_hoặc_bắt_đầu])
Lưu ý
Xem thêmPV: Tính toán giá trị hiện tại của một khoản đầu tư theo niên kim dựa vào các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ và lãi suất không đổi. PPMT: Hàm PPMT tính toán khoản thanh toán tiền gốc của khoản đầu tư dựa vào các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ và lãi suất không đổi. NPER: Hàm NPER tính toán số kỳ thanh toán cho một khoản đầu tư dựa vào các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ và lãi suất không đổi. IPMT: Hàm IPMT tính toán khoản thanh toán lãi suất cho một khoản đầu tư dựa vào các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ và lãi suất không đổi. FVSCHEDULE: Hàm FVSCHEDULE tính toán giá trị tương lai của tiền gốc dựa vào một chuỗi các lãi suất có khả năng biến đổi được chỉ định. FV: Hàm FV tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư theo niên kim dựa vào các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ và lãi suất không đổi. Ví dụCách sử dụng chung Thanh toán khoản vay thế chấp Thông tin này có hữu ích không? Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào? |