Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 vào dung dịch caoh2 lần dư

Đáp án : D

Ta có : 

n Ca(OH)2 = 0,0125 mol ; 

n NaOH 0,025 mol ;

n CO2 = 0,03 mol

=>  n Ca2+ =  0 ,0125 mol

=> n OH- = 0,05 mol

Ta thấy :

1 < nOH- / nCO2 = 0,05/ 0,03 = 1,67 < 2

=>  khi cho CO2 vào hỗn hợp 2 bazơ phản ưng tạo ra 1 ion HCO3-  và CO32-

CO2 + 2OH- → CO32-  + H2O  (1)

x          2x             x           

CO2 + OH- → HCO3-      (2)

 y          y                y       

ta có :

x + y = 0,03 (4)     

2x + y = 0,05 (5)

Từ (4) (5) ta được x = 0,02 ;  y = 0,01

Phản ứng tạo kết tủa

Ca2+  + CO32-   → CaCO3

0,0125                      0,0125

=>  m kết tủa = 0,0125.100 = 1,25g

=> Đáp án D

* Cách khác

Ta có :

 n CO32-    = nOH- - nCO2 = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol

phản ứng :

Ca2+  + CO32-   → CaCO3

0,0125                      0,0125

m ↓ = 0,0125 . 100 = 1,25g


Page 2

Đáp án : D

Ta có :  n CaCO3 = 7,5 /100 = 0,075 mol

n Ca(OH)2 = 0,1 mol

ta thấy : nCaCO3 ≠  nCa(OH)2 => có 2 trường hợp

TH1 :  chỉ xảy ra phản ứng tạo CaCO3 và Ca(OH)2 dư

     CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O          

      0,075                                 0,075

=> VCO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít

TH2 :  xảy ra 2 phản ứng tạo muối CaCO3và Ca(HCO3)2

   CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O

    0,075                                   0,075

   2CO2 + Ca(OH)2  → Ca(HCO3)2

  0,05   0,025

=> tổng nCO2 =  0,075 + 0,05 = 0,125 mol

=> VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít

=> Đáp án D

CÁCH KHAC : Sử dụng phương pháp đồ thị

Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 vào dung dịch caoh2 lần dư

Dựa vào đồ thị  => n CO2 = 0,075 mol hoặc n CO2 = 0,125 mol

=> VCO2 = 0,075.22,4 =1,68 lít hoặc VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít


Page 3

Đáp án : A

Ta có :

nCO2 =  0,2 mol ;

nOH- = 1 . 0,12.2 + 1. 0,06.1 = 0,3 mol

 n Ba2+ = 0,12.1 = 0,12 mol

Mà  1< nOH- / nCO2 = 0,3 / 0,2 = 1,5 < 2

=> Phản ứng tạo 2 muối

=> n CO32- = nOH- - nCO2 = 0,3 mol < 0,12 mol

=> n BaCO3 = 0,1 mol

=> m = 197.0,1 = 19,7 gam

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Mã câu hỏi: 71410

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn g�
  • Nhận xét không đúng là
  • Cho CH3-CH=CH2 tác dụng với HBr thì sản phẩm chính thu được là
  • Khí nào sau đây có thể điều chế và thu bằng bộ dụng cụ như hình vẽ dưới ? (biết (1) là dung dịch, (2) là chất rắ
  • Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31.
  • Cho CH3-CH2-CH3 tác dụng với Br2, chiếu sáng, với tỉ lệ mol 1:1, sản phẩm hữu cơ chính thu được là
  • Phản ứng hóa học giữa MgCO3 với dung dịch HCl dư có phương trình ion rút gọn là
  • Cách pha loãng H2SO4 đặc nào sau đây là đúng?
  • Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với chất X thấy tạo kết tủa màu vàng, X là chất nào dưới đây?
  • Số liên kết σ và liên kết π trong phân tử Vinylaxetilen (CH ≡C-CH=CH2) lần lượt là?
  • Cặp chất nào sau có thể đồng thời tồn tại trong 1 dung dịch?
  • Khí Nitơ tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường là do?
  • Muối nào sau đây được dùng làm bột nở?
  • Về mùa đông, một số người quen dùng bếp than tổ ong để sưởi ấm ở trong phòng kín.
  • Chất nào sau được sử dụng trực tiếp làm phân đạm?
  • Trường hợp nào sau đây có đồng phân hình học?
  • Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch brom?
  • Dung dịch nào sau ăn mòn được thuỷ tinh (có thành phần chính là SiO2)?
  • Trong phản ứng: CH ≡ CH + H2O→T ( đk: HgSO4, 80oC). T là chất nào dưới đây
  • Công thức nào sau không phải là công thức phân tử của một ankan?
  • Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX) thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O
  • Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
  • Cho 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
  • Hỗn hợp X gồm: metan, etan, etilen, axetilen và buta-1,3-đien.
  • Hòa tan hết 24 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HNO3 dư, thu được V lít khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử
  • Cho 0,896 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 32 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn
  • Thực hiện các phản ứng saua) Nhiệt phân C3H8.b) Nhiệt phân butan.c) Hiđro hóa etilen.d) Thủy phân Al4C3.
  • Cho các chất: Si, NH4NO3, Al, CO2, CO, H3PO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, nóng là
  • Chất A có CTPT C7H8 tác dụng được với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được chất B (MB-MA=214).
  • Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho phân đạm ure vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng..(2) Cho kim loại Fe vào HNO3 đặc nguội.
  • Cho 6,96 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,12 lít (
  • Chất X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3) - CH2- CH = CH2. Tên thay thế của X là
  • Cho 3,584 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại
  • Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO.
  • Hỗn hợp khí gồm etan và propan có tỉ khối so với H2 là 20,25 được nung trong bình với chất xúc tác để thực hiện ph�
  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử d
  • Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí.
  • Hòa tan 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối trung hòa X và hỗn hợp 2 khí 0,14 mol No và 0,22 mol H2
  • Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3
  • Nung m gam X gồm Fe, Fe(NO3)2 , Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí).

Có: n(CO2) = 0,03 mol; n(Ca(OH)2) = 0,02 mol và n(NaOH) = 0,01 (mol) → n(OH-) = 0,05 mol.

Xét tỉ lệ T = n(OH-) : n(CO2) = 0,05 : 0,03 = 5/3 → 1 < T < 2

→ tạo 2 muối.

Gọi n(CO32-) = a và n(HCO3-) = b

BTNT (C): a : b = n(CO2) = 0,03

BT điện tích: 2a + b = n(OH-) = 0,05

→ a = 0,02 và b = 0,01

Ca2+ + CO32- → CaCO3.

Có n(Ca2+) = 0,02 mol = n(CO32-) → n(CaCO3) = 0,02 mol → m = 2(g)