Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1

Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ pháp lý đầy đủ và chính xác không phải đơn giản với tất cả mọi người. Nếu như hồ sơ thuận lợi thì việc xin cấp chứng chỉ với cơ quan có thẩm quyền sẽ dễ dàng, ngược lại sẽ trở thành khó khăn. Vậy trong hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ gồm những gì? Viện Xây dựng sẽ giải đáp thắc mắc trong nội dung bài viết dưới đây.

>>> Xem thêm:

♦       Tìm hiểu mẫu chứng chỉ năng lực xây dựng

♦       Chứng chỉ năng lực hạ tầng kỹ thuật được hiểu thế nào cho đúng?

Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1
Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

Nội dung chính

  • 1 Cơ sở pháp lý về hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
      • 1.0.1 Nội dung tư vấn về hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng:
    • 1.1 Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 
    • 1.2 Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 
      • 1.2.1 Trình tự thủ tục sát hạch
      • 1.2.2 Thời gian xử lý

– Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

– Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Nội dung tư vấn về hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 149 Luật xây dựng 2014 chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực năng lực, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này phải đảm bảo trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực năng lực.

Để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng, cá nhân phải đáp ứng những điều kiện nhất định theo quy định pháp luật và phải nộp hồ sơ chứng chỉ năng lực xây dựng đến cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.

Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 

Theo quy định tại Điều 45 Nghị định 59/2015/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP, để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng phải đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:

Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực như sau:

Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 07 năm trở lên;

Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 04 năm trở lên;

Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 

Khoản 14 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 55 Nghị định 59/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng lần đầu như sau:

“1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, nâng hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:

  1. a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
  2. b) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  3. c) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị nâng hạng chứng chỉ năng lực.
  4. d) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân năng lực độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.

đ) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.

  1. e) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
  2. g) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d và đ khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.”

Trình tự thủ tục sát hạch

Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ nêu trên đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng (chứng chỉ hành nghề xây dựng) đến cơ quan có thẩm quyền.

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của bạn. Bộ phận sát hạch sẽ có trách nhiệm kiểm tra xem xét sự đầy đủ. Cũng như tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận được trước khi trình Hội đồng xét cấp CCHNXD xem xét quyết định. 

Nếu như hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Thì bộ phận sát hạch sẽ phải có trách nhiệm; thông báo đến cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ xây dựng; 01 lần về việc yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

Việc thi sát hạch chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ được tiến hành theo tổ chức. Theo khu vực hoặc theo địa phương. Thời gian tổ chức thi sát hạch sẽ được tiến hành định kỳ hàng quý  hay cũng có thể đột xuất. 

Nếu như Hội đồng xét duyệt quyết định để phù hợp; với nhu cầu xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng. Trước thời gian tổ chức thi sát hạch 05 ngày. Hội đồng này thông báo bằng văn bản; đồng thời đăng tải thông tin lên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực xây dựng; thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức thi sát hạch cùng mã số dự sát hạch của các cá nhân.

Thời gian xử lý

Trong thời hạn tối đa là 03 ngày kể từ khi tổ chức thi sát hạch. Hội đồng xét cấp CCHNXD; sẽ có trách nhiệm tổng hợp và trình kết quả sát hạch để Thủ trưởng cơ quan; đơn vị có thẩm quyền quyết định cấp CCHNXD cho các cá nhân. Kết quả của việc thi sát hạch những cá nhân tham gia thi; sẽ được bảo lưu trong vòng 06 tháng kể từ ngày thi sát hạch.

Trong thời hạn tối đa là 03 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định cấp chứng chỉ năng lực xây dựng. Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ phải gửi văn bản đề nghị đến Bộ Xây dựng để cấp Mã số chứng chỉ năng lực xây dựng.

Trong vòng 05 ngày làm việc tính từ thời điểm nhận được văn bản đề nghị. Bộ Xây dựng sẽ phát hành Mã số chứng chỉ năng lực xây dựng. Đồng thời tích hợp thông tin để thực hiện quản lý hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng đã cấp. Và cũng phải đăng tải thông tin của các cá nhân về năng lực hoạt động xây dựng; trên trang thông tin điện tử đúng theo quy định hiện hành.

Việc thu và sử dụng chi phí thi sát hạch CCHNXD; sẽ được thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng. Lệ phí thi sát hạch cấp CCHNXD sẽ được thực hiện theo quy định do Bộ Tài chính ban hành. 

Tất cả các cá nhân xin cấp chứng chỉ năng lực phải hoàn thành nghĩa vụ nộp phí. Và lệ phí ngay từ thời điểm khi nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực. Trong tất cả các trường hợp, phí và lệ phí sẽ không được hoàn trả.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về các vấn đề liên quan đến hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng theo quy định hiện hành. Để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp các thắc mắc vui lòng liên hệ hotline của chúng tôi: Hotline: 0904.889.859 – 0909 099 583.