Học phí các trường đại học 2023 hà nội

Mức học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội năm học 2022 - 2023 đã được trường Đại học Bách Khoa công bố từ rất sớm, dao động từ 22 đến 28 triệu đồng/năm học đối với chương trình chuẩn.

Sau đây là bảng học phí trường Bách Khoa Hà Nội chi tiết từng ngành đối với khóa nhập học năm 2022 - 2023 (khóa 66):

Học phí các trường đại học 2023 hà nội

Về lộ trình tăng học phí giai đoạn 2020-2025, PGS.TS Nguyễn Phong Điền - Phó hiệu trưởng trường ĐH Bách Khoa Hà Nội cho biết, đề án học phí của trường đã được duyệt, bám theo cơ chế giá, căn cứ vào chi phí đào tạo. Với một chương trình riêng lẻ học phí tăng không quá 10% một năm so với chương trình hiện hành. Đảm bảo mức tăng trung bình với tất cả chương trình đào tạo không vượt quá 8%/năm. Thu chi thế nào đều được thông báo tới người học.

Học phí Đại học Công nghiệp Hà Nội 2022 - 2023 giữ nguyên mức học phí như năm học trước, học phí bình quân các chương trình đào tạo là 18.500.000 VNĐ/năm học.

Năm học 2022- 2023, Trường Đại học Giao thông Vận tải đã đề ra đơn giá học phí cụ thể như sau: Chương trình đào tạo đại học hệ đại trà là: 390.000 VNĐ/ tín chỉ ; Chương trình đào tạo chất lượng cao: 850.000 VNĐ/ tín chỉ.

Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, dự kiến năm học 2022 - 2023, học phí trung bình của chương trình chính quy đại trà các ngành là 27,5 triệu đồng/năm; chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao là 72 triệu đồng/năm; còn chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật là 55 triệu đồng/năm. Mức học phí này tăng từ 2,5 triệu đồng đến 6 triệu đồng/năm so với năm học trước. Theo lộ trình, các năm tiếp theo mức học phí tiếp tục tăng.

Năm học 2022 - 2023, Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh dự kiến sẽ tăng học phí khoảng 3 - 10% so với năm trước. Học phí được tính theo tín chỉ, mức học phí mỗi năm tùy thuộc vào số tín chỉ đăng ký của sinh viên. Cụ thể, học phí khoảng 630 ngàn đồng/tín chỉ lý thuyết, 755 ngàn đồng/tín chỉ thực hành.

Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh thông báo thu học phí theo từng học kỳ (mỗi năm học gồm 3 học kỳ). Theo đó, năm học 2022 - 2023, học phí của hệ đại học chính quy trung bình 12-13 triệu đồng/học kỳ cho các ngành học, riêng ngành Dược học là 16-17 triệu đồng/học kỳ. Mức học phí này được giữ nguyên trong suốt năm học, năm học sau có thể tăng nhưng không vượt quá 7%/năm.

Điểm chuẩn sẽ thế nào?

Phân tích từ kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, nhiều chuyên gia, nhà giáo dục cho rằng cũng khó có sự biến động về điểm chuẩn quá lớn trong năm nay. Với một số tổ hợp xét tuyển có thể giảm từ 0,25 đến 2,5 điểm tùy từng ngành.

Thầy Trần Mạnh Tùng, giáo viên dạy Toán ở Hà Nội cho rằng, điểm chuẩn nói chung không vượt quá năm 2021.

Cụ thể, theo thầy Tùng, các ngành hot có điểm chuẩn tương đương 2021. Các ngành khác giảm.

Cũng theo thầy Tùng, điểm chuẩn của các trường top 1 (tầm 24 - 27 điểm) không có biến động so với 2021.

Các trường top 2 (dưới 24 điểm): Điểm chuẩn tăng nhẹ từ 0.5 - 1 điểm.

“Năm nay, theo tôi dự đoán điểm chuẩn chủ yếu nằm trong dải 19 - 26 điểm. Khó có chuyện 29, 30 điểm vẫn trượt đại học” - thầy Tùng nói.

Dự đoán điểm chuẩn theo khối, thầy Tùng cho rằng, ở khối A00 (Toán- Lý-Hóa) sẽ tương tự năm ngoái. Khối A01 (Toán- Lý- Anh): điểm chuẩn giảm; dải trên 24 điểm: giảm 0.5 - 1 điểm.

Theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP, từ năm học 2022 - 2023 trở đi, học phí phổ thông, đại học có thể tăng dần dựa trên chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm 

1. Lộ trình tăng học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông

Học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập được quy định tại Điều 9 Nghị định 81/2021 như sau:

1.1. Khung học phí năm học 2022 - 2023

- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, khung học phí năm học 2022 - 2023 quy định mức sàn - mức trần như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Vùng

Năm học 2022 - 2023

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Thành thị

300 - 540

300 - 540

300 - 650

300 - 650

Nông thôn

100 - 220

100 - 220

100 - 270

200 - 330

Vùng dân tộc thiểu số và miền núi

50 - 110

50  110

50 - 170

100 - 220

- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Vùng

Năm học 2022 - 2023

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Thành thị

600 - 1.080

600 - 1.080

600 - 1.300

600 - 1.300

Nông thôn

200 - 440

200 - 440

200 - 540

400 - 660

Vùng dân tộc thiểu số và miền núi

100 - 220

100 - 220

100 - 340

200 - 440

- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: 

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Vùng

Năm học 2022 - 2023

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Thành thị

750 - 1.350

750 - 1.350

750 - 1.625

750 - 1.625

Nông thôn

250 - 550

250 - 550

250 - 675

500 - 825

Vùng dân tộc thiểu số và miền núi

125 - 275

125 - 275

125 - 425

250 - 550

1.2. Khung học phí từ năm học 2023 - 2024 trở đi

Từ năm học 2023 - 2024 trở đi, khung học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.

lo trinh tang hoc phi

2. Lộ trình tăng học phí đối với giáo dục đại học

Theo Điều 11 Nghị định 81, lộ trình tăng học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học được quy định như sau:

2.1. Học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026

- Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Đơn vị: triệu đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học

2022 - 2023

Năm học

2023 - 2024

Năm học

2024 - 2025

Năm học

2025 - 2026

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1,25

1,41

1,59

1,79

Khối ngành II: Nghệ thuật

1,2

1,35

1,52

1,71

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1,25

1,41

1,59

1,79

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1,35

1,52

1,71

1,93

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1,45

1,64

1,85

2,09

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1,85

2,09

2,36

2,66

Khối ngành VI.2: Y dược

2,45

2,76

3,11

3,5

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1,2

1,5

1,69

1,91

 - Mức trần học phí tối đa với các trường đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên:

Đơn vị: triệu đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học

2022 - 2023

Năm học

2023 - 2024

Năm học

2024 - 2025

Năm học

2025 - 2026

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

2,5

2,82

3,19

3,58

Khối ngành II: Nghệ thuật

2,4

2,7

3,04

3,42

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

2,5

2,82

3,18

3,58

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

2,7

3,04

3,42

3,86

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

2,9

3,28

3,7

4,18

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

3,7

4,18

4,72

5,32

Khối ngành VI.2: Y dược

4,9

5,52

6,22

7,0

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

2,4

3,0

3,38

3,82

- Mức trần học phí các trường đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư:

Đơn vị: triệu đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học

2022 - 2023

Năm học

2023 - 2024

Năm học

2024 - 2025

Năm học

2025 - 2026

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

3,125

3,525

3,975

4,475

Khối ngành II: Nghệ thuật

3,0

3,375

3,8

4,275

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

3,125

3,525

3,975

4,475

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

3,375

3,8

4,275

4,825

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

3,625

4,1

4,625

5,225

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

4,625

5,225

5,9

6,65

Khối ngành VI.2: Y dược

6,125

6,9

7,775

8,75

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

3,0

3,75

4,225

4,775

Ngoài ra, đối với chương trình đào tạo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục hoặc đạt mức tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí và thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.

2.2. Mức trần học phí đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ

- Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định bằng mức trần học phí đào tạo đại học nhân hệ số 1,5 tương ứng với từng khối ngành đào tạo của từng năm học theo các mức độ tự chủ.

- Mức trần học phí đối với đào tạo tiến sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định bằng mức trần học phí đào tạo đại học nhân hệ số 2,5 tương ứng với từng khối ngành đào tạo của từng năm học theo các mức độ tự chủ.

2.3. Trường hợp đào tạo theo hình thức vừa học vừa làm, đào tạo từ xa

Mức học phí đào tạo hình thức vừa làm vừa học; đào tạo từ xa được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế với mức thu không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng.

2.4. Trường hợp học trực tuyến

Cơ sở giáo dục đại học xác định mức thu học phí trên cơ sở chi phí phát sinh thực tế hợp lý, tối đa bằng mức học phí của cơ sở giáo dục đại học tương ứng từng khối ngành theo mức độ tự chủ.

Ngoài ra, mức học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.

2.5. Học phí chương trình đào tạo đại học theo tín chỉ, mô-đun

Các cơ sở đào tạo sẽ thu học phí của một tín chỉ, mô-đun căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:

Học phí tín chỉ, mô-đun =

Tổng học phí toàn khóa

Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa

Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng X 10 tháng X số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ của chương trình đào tạo tối đa bằng tổng học phí tính theo niên chế.

Trường hợp học quá thời hạn quy định của chương trình đào tạo, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thực tế trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, giải trình với người học;

Trường hợp đào tạo bằng tốt nghiệp thứ hai trình độ đại học, người đóng học phí của các tín chỉ thực học theo chương trình đào tạo.

Nếu còn thắc mắc về lộ trình tăng học phí, đọc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.