Word Form là những hình thái từ khác nhau của một từ được tồn tại trong một ngữ cảnh nhất định nào đó. Một từ có thể xuất hiện dưới dạng danh từ, động từ hoặc tính từ khi các tiền tố và hậu tố được thêm vào. Show Ví dụ: các từ như beautify, beautiful và beautifully lần lượt là động từ, tính từ và trạng từ của danh từ beauty nhưng chúng có cách dùng hoàn toàn khác nhau và không thể thay thế cho nhau trong cùng một câu. Cách thành lập từ (Word Form) để nhận biết và phân biệt loại từWord form dạng danh từVị trí của danh từ (Noun) trong câuDanh từ (Nouns) thường được đặt ở các vị trí dưới đây: Chủ ngữ của câu, đứng trước động từ. Ví dụ:
Đứng sau tính từ sở hữu: my, your, our, their, his, her, its. Ví dụ:
Sau tính từ: nice, wonderful, beautiful,… Ví dụ:
Làm tân ngữ, ngay đứng sau động từ. Ví dụ:
Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,… ***Lưu ý: Cấu trúc A/An/The + Adj + Noun Ví dụ: This book is an interesting book. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at,… Ví dụ: Thanh is good at literature. Một số cách thành lập danh từ (Noun)
Word form dạng tính từVị trí của tính từ trong câuTính từ (adjectives) thường đứng ở các vị trí sau: Trước danh từ: Adj + N Ví dụ: Justin Bieber is a popular artist. Sau động từ mang tính liên kết: tobe/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + adjective Ví dụ:
Sau “ too”: S + tobe/ seem/ look … + too + adj Ví dụ: He is too young to drive a car. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough Ví dụ: She is tall enough to play volleyball. Trong câu có cấu trúc: S + tobe + so adj that … Ví dụ: The traffic was so bad that we all arrived at work late. Trong câu có cấu trúc keep/make + O + adj Ví dụ: He makes me happy. Tính từ trong câu cảm thán: How + adj + S + V! hoặc What + (a/an) + adj + N! Ví dụ: What smart students we met! Trong câu so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng So sánh hơn: Ví dụ:
So sánh nhất: Ví dụ: He is the most intelligent in my class. So sánh bằng: Ví dụ: No one is as smart as him. No one is as smart as him. Một số cách thành lập tính từAdjective = -un/ -im/ -dis/ -ir/ -il + Adjective Ví dụ :
Adjective = Noun + -ly/ -like/ -less/ -ish/ -y/ -ful/ -al/ -ic Ví dụ:
Adjective = Verb/Noun + -ive/ -able/ -ible Ví dụ:
Word form dạng động từVị trí của động từ trong câuĐộng từ (verbs) thường đứng ở các vị trí sau: Động từ (verbs) thường đứng sau chủ ngữ Ví dụ:
Một số cách thành lập động từVerb = en + Noun/ Verb/ Adjective Ví dụ:
Verb= Adjective/Noun + -ize/ -en/ -ate/ -fy Ví dụ:
Word form dạng trạng từVị trí của trạng từ (Adverb) trong câuTrạng từ (adverbs) dung để bổ nghĩa cho động từ và tính từ. Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau: Trước động từ thường Ví dụ: They often visit their grandparents. Giữa trợ động từ và động từ thường Ví dụ: I have recently finished my homework. Giữa động từ tobe/seem/look và tính từ: S + tobe/ feel/ look … + adv + adj Ví dụ: He is very kind. Sau “too”: V + too + adv Ví dụ: The man speaks too loudly. Trước “enough”: V+ adv + enough Ví dụ: The teacher speaks slowly enough for all of her students to understand. Xem thêm: Trật tự của trạng từ trong câu tiếng Anh Cách thành lập trạng từHầu hết các trạng từ được thành lập theo công thức: Adjective + ly Ví dụ:
Một số trường hợp khác không tuân theo quy tắc:
Ví dụ: My father is a fast runner → My father can run very fast.
Ví dụ: It was a really hard rain → It rained really hard.
Ví dụ: He is usually late for his English class →He usually arrives at his English class late.
Ví dụ: Lina is always early for work. → Lina always goes to work early.
Ví dụ: He is a good football player → He plays football well. Ứng dụng phương pháp làm bài Word Form hiệu quảĐây là cách áp dụng ba bước làm bài giúp thí sinh làm bài hiệu quả cho các câu điền từ vào ô trống xác định từ loại cho dạng bài “word form”:
Xem thêm: Word family là gì – Học từ vựng thông qua họ từ. Ví dụ 1: The outcome of outcome of our meeting today with the board of directors will …… the course of action we will take this year.
(Nguồn: Jim Lee , 1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test) Có thể thấy trước chỗ trống là will và sau chỗ trống là một danh từ → cần có một động từ chính. Ta thấy câu ở thì tương lai đơn, động từ sau “will” ở dạng nguyên mẫu. → Chọn B. Determine (xác định). Ví dụ 2: In order to become a member of the country club, applicants have to meet the strict …… set by the club president.
(Nguồn: Jim Lee , 1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test) Có thể thấy trước chỗ trống là tính từ strict và sau chỗ trống là động từ set ở dạng past participle trong câu bị động → từ cần tìm là danh từ. → Chọn D. Requirements Ví dụ 3: Please accept our …… apology for the inconvenience this delay is causing all the passengers here at Pearson International Airport.
(Nguồn: Jim Lee , 1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test) Có thể thấy trước chỗ trống là tính từ sỡ hữu và ta thấy có danh từ “apology” đứng sau → từ cần tìm là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, các từ trong đáp án đều thuộc dạng tính từ → xét về nghĩa. Ta thấy “apology” có nghĩa chân thành → chọn “sincere” vì nó có nghĩa “chân thành”- từ phù hợp nghĩa nhất ở đây. → Chọn A: Sincere Ví dụ 4: A rain shower……. by cold winds is expected to reach our region by this evening. Accompany Accompany Accompanied Accompanied Accompanying Accompanying Will accompany Will accompany (Nguồn: Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test) Có thể thấy trước chỗ trống là danh từ và theo sau chỗ trống là giới từ “by” → đây là câu mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn => động từ ở câu bị động rút gọn có dạng past participle. → Chọn B: Accompanied. Ví dụ 5: (Nguồn: Đề minh họa ETS 2020, TEST 9)Câu 131:
Có thể thấy trước chỗ trống là một danh từ đóng vai trò tân ngữ và sau chỗ trống là một danh từ đóng vai trò tân ngữ → từ cần tìm là một động từ. Tuy nhiên, có thể thấy đây là câu mệnh đề quan hệ rút gọn do câu đã xuất hiện động từ chính được chia ở vế trước. → Chọn B. Regarding Câu 132:
Trước chỗ trống là “will” và sau chỗ trống là một cụm danh từ => từ còn trống là một động từ ở nguyên mẫu. Tuy nhiên, cả 4 đáp án là động từ nên ta xét về nghĩa của câu. Từ hợp lý nên được điền vào là minimize (giảm thiểu). → Chọn A: minimize Câu 133:
Có thể thấy từ cần được điền vào ô trống là một liên từ đứng đầu câu để liên kết nghĩa của câu sau với câu trước. Vậy nên, ta xét về nghĩa của câu chứa liên từ và câu đứng trước nó. “Chính sách này sẽ hạn chế khối lượng giặt ủi. Kết quả là lượng điện và năng lượng tiêu thụ sẽ giảm”. → Chọn C: As a result. Câu 134:
Có thể thấy chỗ trống cần được điền vào là một câu thay vì một từ. Vì vậy, thí sinh bắt buộc phải chọn đáp án thích hợp nhất với mạch của đoạn văn thay vì áp dụng cách làm bài word form. Ở đây, câu thích hợp nhất để điền vào là “Chúng tôi sẽ rất biết ơn sự nỗ lực hợp tác của các bạn.” → Chọn A. We would greatly appreciate your cooperation with this effort. Bài tập vận dụngBài 1: Cho biết các từ sau thuộc loại từ gì?
Bài 2: Cho biết các chỗ trống sau sẽ cần loại từ gì?
Đáp án: Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: Bài tập word form. Tổng kếtBài viết vừa cung cấp một số kiến thức nền tảng về hình thái từ (), hình thức và vị trí của các loại từ trong câu mà thí sinh có thể áp dụng trong quá trình luyện tập các dạng bài word form. |