In the cards là gì

Nếu như LAY YOUR CARDS ON THE TABLE nghĩa là hãy giải thích rõ những gì bạn che giấu 1 cách thành thật thì PLAY YOUR CARDS RIGHT lại mang hàm ý là làm điều đúng/ chuẩn xác. Còn vô vàn các cụm bên dưới,cực hay mà IELTS Trangbec nhiều bạn còn chưa nắm rõ, cùng take note, áp dụng vào các bài nói của mình và SHARE cho các bạn của mình được học.

 

1. Put/lay your cards on the table = to be honest and not hide what you are thinking or doing: giải thích những gì bạn biết hay nghĩ một cách thành thật.

Example: I’m going to lay my cards on the table here, and say that I don't know what to do.

 

In the cards là gì

 

2. Play your cards right =  (đi đúng quân bài, đúng nước cờ), điều đó có nghĩa là bạn làm điều chuẩn xác và trở nên thành công. Mọi người thường dùng cụm từ này để đưa ra lời khuyên và khích lệ, nói rằng 'if you play your cards right', điều tốt đẹp sẽ đến.

 

In the cards là gì

 

3. Keep/hold your cards close to your chest = to keep your intended actions secret: Giữ kín ý định của mình. 

Example: You never quite know what Barry's going to do next - he keeps his cards very close to his chest.

 

In the cards là gì

 

4. Hold all the cards = to be in a strong position when you are competing with someone else, because you have all the advantages: nắm ưu thế

Example: Management holds all the cards when it comes to the negotiations over job cuts.

 

In the cards là gì

 

5. Have a card up your sleeve = to have an advantage that other people do not know about: có kế hoạch/ý tưởng/lợi thế bí mật…

Example: England have definitely been the weaker side, but I think they've still got one or two cards up their sleeve.

 

In the cards là gì

 

6. Have the odds/cards stacked against you = to be very unlikely to succeed because you are not in an good position: chống lại…

Example: Everything seems to be stacked against us.

 

In the cards là gì

 

7. Wild card (n) /ˈwaɪld ˌkɑːd/: someone or something whose behaviour is sometimes unexpected: người bất định

Example: The wild card in this election is the Green Party - no one knows exactly how much support they will get.

 

In the cards là gì

 

8. Poker face (n) /ˈpəʊ.kə ˌfeɪs/: an expression on someone's face that does not show what they are thinking or feeling: người có khuôn mặt không biểu hiện cảm xúc gì

Example: to wear/keep a poker face

 

In the cards là gì

 

9. Calling card (n) /ˈkɔː.lɪŋ ˌkɑːd/: something that describes or shows a person's typical qualities: tính chất điển hình của ai đó… (gu)

Example: Slow romantic songs are his calling card.

 

In the cards là gì

 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 235 của đài Tiếng Nói Hoa kỳ, do Huyền Trang và Brandon Garner phụ trách.

TEXT: TRANG : Huyền Trang và Brandon Garner xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDOMS hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị hai thành ngữ mới. Một có từ CARD nghĩa là lá bài, và một có từ NUTSHELL nghĩa là một chỗ chứa nhỏ, một bài tóm tắt gọn. Brandon xin đọc thành ngữ thứ nhất.

VOICE: BRANDON: The first idiom is HOUSE OF CARDS, HOUSE OF CARDS.

TEXT: TRANG : HOUSE OF CARDS có nghĩa là một kế hoạch bấp bênh, hay một tình thế có nguy cơ thất bại, sụp đổ.

Một thị trấn đã đầu tư vào quá nhiều dự án phát triển, và giờ đây đang gặp khó khăn. Một cư dân trong thị trấn tỏ ra lo ngại. Ông nói:

VOICE: BRANDON: Our town is in a dangerous situation. We listened to developers. And now we've invested too heavily in hotels and shopping centers that aren't attracting enough visitors. There's too much debt. It's a HOUSE OF CARDS that could easily fall apart.

TEXT: TRANG : Thị trấn của chúng ta đang ở trong tình trạng nguy hiểm. Chúng ta đã nghe lời các nhà khai thác đất đai.Và giờ đây chúng ta đã đầu tư quá nhiều vào các khách sạn và trung tâm thương mại mà không thu hút được đủ khách hàng. Chúng ta mắc nợ quá nhiều. Đây là một tình thế bấp bênh khiến thị trấn của chúng ta có thể sụp đổ dễ dàng.

TO INVEST là đầu tư, và DEBT là tiền nợ. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: BRANDON: Our town is in a dangerous situation. We listened to developers. And now we've invested too heavily in hotels and shopping centers that aren't attracting enough visitors. There's too much debt. It's a HOUSE OF CARDS that could easily fall apart.

TEXT: TRANG : Mỗi người trong chúng ta đều mơ thực hiện được một điều gì trong đời. Nhiều người đã thất bại, nhưng cũng có người thành công như trường hợp anh David sau đây:

VOICE: BRANDON: Ever since I was young, I dreamed of owning an apartment in New York City. My parents assumed that I would fail to make it happen. To them it was just another HOUSE OF CARDS. But I surprised them. After several years of hard work, I managed to buy my own place in that expensive city.

TEXT: TRANG: Kể từ khi tôi còn trẻ, tôi đã mơ làm chủ một căn hộ ở thành phố New York. Cha mẹ tôi cho rằng tôi sẽ không thể nào thực hiện được điềi này. Đối với cha mẹ tôi, đây chỉ là thêm một kế hoạch bấp bênh. Nhưng tôi đã làm cho cha mẹ tôi ngạc nhiên. Sau nhiều năm làm việc cực nhọc, tôi đã có thể mua được nhà riêng cho tôi trong thành phố đắt đỏ này.

TO OWN là làm chủ, và TO SURPRISE là gây ngạc nhiên. Bây giờ, Brandon xin đọc lại thí dụ này.

VOICE: BRANDON: Ever since I was young, I dreamed of owning an apartment in New York City. My parents assumed that I would fail to make it happen. To them it was just another HOUSE OF CARDS. But I surprised them. After several years of hard work, I managed to buy my own place in that expensive city.

MUSIC BRIDGE

TEXT: TRANG : Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

VOICE: BRANDON: The second idiom is IN A NUTSHELL, IN A NUTSHELL.

TEXT: TRANG : IN A NUTSHELL có nghĩa là giải thích những điểm chính của một cuộc thảo luận một cách rõ ràng và ngắn gọn.

Một nhân viên tại một công ty than phiền về một buổi họp sắp tới. Anh nói:

VOICE : BRANDON: "Oh no! I see that the head of Accounts will be making a presentation. It's going to be a long, long meeting. That guy has never been able to explain anything IN A NUTSHELL. Someone should tell him the value of giving brief explanations. I know I'd be grateful."

TEXT: TRANG : Trời ơi, tôi thấy ông trưởng ban kế toán sắp trình bày bản báo cáo của ông ta. Đây sẽ là một buổi họp rất dài. Ông ta chưa bao giờ có thể giải thích điều gì một cách ngắn gọn. Có người nào làm ơn nói với ông ta rằng giải thích mọi chuyện một cách ngắn gọn là điều rất tốt. Tôi tin chắc là tôi sẽ cám ơn người đó.

TO PRESENT là trình bày, và VALUE là giá trị. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE : BRANDON: "Oh no! I see that the head of Accounts will be making a presentation. It's going to be a long, long meeting. That guy has never been able to explain anything IN A NUTSHELL. Someone should tell him the value of giving brief explanations. I know I'd be grateful."

TEXT: TRANG : Nếu quý vị có thói quen nói hay viết một cách dài dòng và dùng những chữ rắc rối, thì quý vị nên nghe lời chỉ dẫn của một chuyên gia về viết văn. Ông nói:

VOICE: BRANDON: "Do you often use long words and complicated sentences to make your ideas sound more important? Perhaps you think that's how to appear professional. Instead, you need to carefully review your writing. Remove repetitive words and use simple phrases that everyone understands. It really is better to explain your thoughts IN A NUTSHELL!"

TEXT: TRANG : Các bạn có thường dùng những chữ dài dòng và những câu rắc rối để làm cho ý tưởng của bạn có vẻ quan trọng hơn không? Có lẽ bạn cho rằng đó là cách để trông có vẻ chuyên nghiệp. Thay vào đó, bạn cần cẩn thận duyệt lại cách viết văn của bạn. Hãy bỏ những chữ nhắc đi nhắc lại và dùng những câu giản dị để mọi người hiểu được. Thật sự là giải thích các ý tưởng của bạn một cách rõ ràng, ngắn gọn là tốt nhất.

COM PLICATED là phức tạp, rắc rối, và REPETITIVE là nhắc đi nhắc lại. Bây giờ Brandon xin đọc lại thí dụ này.

VOICE: BRANDON: "Do you often use long words and complicated sentences to make your ideas sound more important? Perhaps you think that's how to appear professional. Instead, you need to carefully review your writing. Remove repetitive words and use simple phrases that everyone understands. It really is better to explain your thoughts IN A NUTSHELL!"

TEXT: TRANG : Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là HOUSE OF CARDS nghĩa là một tình thế bấp bênh, dễ sụp đổ, và hai là IN A NUTSHELL nghĩa là giải thích một cách rõ ràng, ngắn gọn. Huyền Trang và Brandon xin kính chào quý vị thính giả, và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Cards nghĩa tiếng Việt là gì?

Cạc, các, thiếp, thiệp, thẻ, phiếu, bìa. Quân bài, bài. (Số nhiều) Sự chơi bài. Chương trình (cuộc đua...).

On the carpet nghĩa là gì?

Cách giải thích 2: Cách dùng ban đầu của thành ngữ này chỉ là on the carpet, nghĩa đang được thảo luận. Lý do: Khoảng thế kỷ 18, ở Mỹ, carpet là tấm khăn trải bàn, và do vậy, nếu nói mang cái đó on the carpet thì có nghĩa đặt nó lên bàn để thảo luận.

On the off Chance nghĩa là gì?

trong thời cơ ngẫu nhiên.

Way Off The Mark là gì?

Nghĩa tiếng việt của "be (way) off the mark" - No, you're way off the mark. * Không, anh đã nói sai rồi.