Kể về một chuyện xui xẻo bằng tiếng Trung

Hoạt động cá nhân của bạn trong một ngày rất thường quan trọng trong bài giới thiệu về bản thân đây. Vậy một ngày của bạn làm những gì? Cùng tham khảo bài văn một ngày của tôi bằng tiếng Trung nhé!

·         Chữ Hán:

每天早上,05:30起床. 刷牙洗脸后,我通常在早上06:30吃早餐.骑摩托车上班,约在早上07:15到那里.从我家到学校大约需要15. 我通常早上7:30 开始 工作 11: 45 学校 办公室 5:30 完成 工作 ,我 晚上30.饭后,们经常看电视,和儿子一起玩. 之后,总是准备好我的课程计划,晚上11点睡. 周末,我通常和家人或朋友出去.

·         Phiên âm

Měitiān zǎoshang, wǒ 05:30 Qǐchuáng. Shuāyá xǐliǎn hòu, wǒ tōngcháng zài zǎoshang 06:30 Chī zǎocān. Wǒ qí mótuō chē shàngbān, dàyuē zài zǎoshang 07:15 Dào nàlǐ. Cóng wǒjiā dào xuéxiào dàyuē xūyào 15 fēnzhōng. Wǒ tōngcháng zǎoshang 7:30 Kāishǐ gōngzuò, 11: 45 Zài xuéxiào bàngōngshì chī wǔfàn 5:30 Wǒ wánchéngle gōngzuò, wǒ wǎnshàng 30 chīfàn. Wǎnfàn hòu, wǒmen jīngcháng kàn diànshì, hé érzi yīqǐ wán. Zhīhòu, wǒ zǒng shì zhǔnbèi hǎo wǒ de kèchéng jìhuà, wǎnshàng 11 diǎn shuìjiào. Zhōumò, wǒ tōngcháng hé jiārén huò péngyǒu chūqù.

·         Dịch nghĩa

Vào mỗi buổi sáng, tôi dậy vào lúc 5:30. Sau khi đánh răng, rửa mặt, tôi thường ăn sáng vào lúc 6:30. Tôi đi làm bằng xe máy và tới chỗ làm vào lúc 7:15 am. Tôi mất 15 phút để đi từ nhà đến trường. Tôi thường bắt đầu công việc vào lúc 7:30 am. Tôi nghỉ và ăn trưa vào lúc 11:45 tại văn phòng trường. Buổi chiều, tôi làm xong lúc 5:30 và sau đó tôi về nhà. Tôi luôn dành thời gian để nấu bữa tối cho gia đình nhỏ của tôi và chúng tôi thường ăn tối vào lúc 7:30 p.m. Sau bữa tối, chúng tôi thường xem TV và chơi cùng con trai. Sau đó, tôi luôn soạn giáo án và đi ngủ vào lúc 11:00 p.m. Vào các ngày cuối tuần, tôi thường ra ngoài với gia đình hoặc bạn bè.

VIẾT VỀ MỘT NGÀY CỦA TÔI BẰNG TIẾNG TRUNG.

Kể về một chuyện xui xẻo bằng tiếng Trung
Viết Về Một Ngày Của Tôi Bằng Tiếng Trung.

·         Chữ Hán

今天是星期二,对我来说也是个特别的日子. 今天早上,我从我母亲的美味早餐开始一切. 给我做了猪肉,鸡蛋和蔬菜面条. 我和我最好的朋友崔恩一起去上学,们就有足够的时间谈论我们昨晚最喜欢的电视节目. 我今天有数学考,所以上课时我有点担心. 结果我在考试中表现得很好,这一天剩下的时间里我为自己感到骄傲. 下午,我来到崔恩家和她一起吃午,为她的父母很少在中午回家. 们用她母亲早上买的配料做了一顿完美的饭. 们在学校上其他课之前小睡了一会儿. 们上了体育课,今天我们学习如何打羽毛球. 我和崔恩是一个团队,虽然我们的团队完全失败了,但我们和其他朋友在外面玩得很开心. 我以为一切都像往常一样平凡,但我不知道家里有一个大惊喜等着我. 当我第一次走进我的房子时,我看见一家人聚集在角落 的一个盒子周. 原来我父亲带了一只小狗回家,它是我最美丽的动物. 做完所有作业后,我以一杯热牛奶结束了这一天. 现在小狗就睡在我旁边, 把灯关 这样 才能 觉。今天 真是 日子。

·         Phiên âm

Jīntiān shì xīngqí’èr, duì wǒ lái shuō yěshì gè tèbié de rìzi. Jīntiān zǎoshang, wǒ cóng wǒ mǔqīn dì měiwèi zǎocān kāishǐ yīqiè. Tā gěi wǒ zuòle zhūròu, jīdàn hé shūcài miàntiáo. Wǒ hé wǒ zuì hǎo de péngyǒu cuī ēn yīqǐ qù shàngxué, wǒmen jiù yǒu zúgòu de shíjiān tánlùn wǒmen zuó wǎn zuì xǐhuān de diànshì jiémù. Wǒ jīntiān yǒu shùxué kǎoshì, suǒ yǐshàng kèshí wǒ yǒudiǎn dānxīn. Jiéguǒ wǒ zài kǎoshì zhōng biǎoxiàn dé hěn hǎo, zhè yītiān shèng xià de shíjiān lǐ wǒ wèi zìjǐ gǎndào jiāo’ào. Xiàwǔ, wǒ lái dào cuī’ēnjiā hé tā yīqǐ chī wǔfàn, yīnwèi tā de fùmǔ hěn shǎo zài zhōngwǔ huí jiā. Wǒmen yòng tā mǔqīn zǎoshang mǎi de pèiliào zuòle yī dùn wánměi de fàn. Wǒmen zài xuéxiào shàng qítā kè zhīqián xiǎoshuìle yīhuǐ’er. Wǒmen shàngle tǐyù kè, jīntiān wǒmen xuéxí rúhé dǎ yǔmáoqiú. Wǒ hé cuī ēn shì yīgè tuánduì, suīrán wǒmen de tuánduì wánquán shībàile, dàn wǒmen hé qítā péngyǒu zài wàimiàn wán dé hěn kāixīn. Wǒ yǐwéi yīqiè dōu xiàng wǎngcháng yīyàng píngfán, dàn wǒ bù zhīdào jiā li yǒu yīgè dà jīngxǐ děngzhe wǒ. Dāng wǒ dì yī cì zǒu jìn wǒ de fáng zǐ shí, wǒ kànjiàn yījiā rén jùjí zài jiǎoluò de yīgè hé zǐ zhōuwéi. Yuánlái wǒ fùqīn dàile yī zhǐ xiǎo gǒu huí jiā, tā shì wǒ zuì měilì de dòngwù. Zuò wán suǒyǒu zuòyè hòu, wǒ yǐ yībēi rè niúnǎi jiéshùle zhè yītiān. Xiànzài xiǎo gǒu jiù shuì zài wǒ pángbiān, dé bǎ dēng guān diào, zhèyàng tā cáinéng ānxiáng de shuìjiào. Jīntiān zhēnshi gè kuàilè de rìzi.

·         Dịch nghĩa

Hôm nay là Thứ ba, và đây cũng là một ngày đặc biệt với tôi. Sáng hôm nay tôi bắt đầu ngày mới bằng một bữa sáng ngon tuyệt của mẹ. Mẹ đã nấu cho tôi món mì với thịt heo, trứng và rau củ. Tôi đi đến trường cùng với người bạn thân nhất của mình , và chúng tôi có vừa đủ thời gian để bàn về chương trình TV yêu thích nhất của chúng tôi vào tối hôm trước. Tôi có một bài kiểm tra Toán vào ngày hôm nay, nên tôi hơi lo lắng khi tiết học bắt đầu. Hóa ra tôi cũng có khả năng để làm tốt bài kiểm tra, và tôi cảm thấy thật tự hào về bản thân mình cho đến hết ngày hôm đó. Vào buổi trưa, tôi đến nhà của Trinh để cùng ăn trưa vì bố mẹ bạn ấy hiếm khi nào về nhà vào lúc giữa ngày. Chúng tôi đã nấu một bữa ăn hoàn hảo từ những nguyên liệu mà mẹ bạn ấy đã mua sẵn vào buổi sáng. Chúng tôi ngủ một giấc ngắn trước khi bắt đầu thêm một vài tiết học khác ở trường. Chúng tôi có tiết học Giáo dục Thể chất, và hôm nay chúng tôi được học về làm thế nào để thi đấu môn cầu lông. Trinh và tôi là một đôi, và mặc dù đội của chúng tôi thua hoàn toàn, chúng tôi cũng đã có một khoảng thời gian tuyệt vời được vui chơi ngoài trời cùng các bạn. Tôi cứ nghĩ mọi việc vẫn sẽ bình thường như mọi ngày, nhưng tôi không hề hay biết có một điều bất ngờ đang đợi tôi ở nhà. Khi tôi vừa bước vào nhà, tôi thấy cả nhà đang tụ tập xung quanh một chiếc hộp ở góc phòng. Hóa ra bố của tôi đã mang về nhà một chú cún con, và đối với tôi nó là một sinh vật đẹp đẽ nhất. Sau khi hoàn thành tất cả bài tập về nhà, tôi kết thúc một ngày bằng ly sữa nóng. Bây giờ chú cún đang ngủ ngay bên cạnh tôi, và tôi phải tắt đèn để nó được ngủ bình yên. Hôm nay đúng là một ngày hạnh phúc.

Trên đây là bài văn mẫu giới thiệu một ngày của tôi bằng tiếng Trung từ đơn giản đến phức tạp. Chúc bạn học tốt nhé!

#tuhoctiengtrung#

BÀI LUẬN MẪU:

Tag tìm kiếm:

Trong cuộc sống của chúng ta không phải lúc nào chúng ta cũng cảm thấy vui vẻ, yêu đời, mà đôi khi cảm thấy chán ghét . Đặc biệt là đối với các bạn lao động đi xuất khẩu lao động Đài Loan, đôi khi công việc quá bận rộn, quá nhàm chán nhưng các bạn vẫn phải cố gắng đúng không nào. Vậy làm thế nào để biểu đạt điều này bằng tiếng Trung? Hãy cùng Tiếng Trung – 華語文 học bài ngày hôm nay nhé!

Kể về một chuyện xui xẻo bằng tiếng Trung

1.你的舉止讓人討厭。
Nǐ de jǔzhǐ ràng rén tǎoyàn.

(Nỉ tờ chú trử rang rấn thảo zen)

Hành động của bạn thật đáng ghét.

2.我受夠了。
Wǒ shòu gòu le.

(Uả sâu câu lơ)

Tôi chịu đủ rồi.

3.這有點煩人。
Zhè yǒudiǎn fánrén.

(Trưa ziếu tiển phán rấn)

Cái này hơi chán.

4.這首歌真是煩人呀!
Zhè shǒu gē zhēnshi fánrén ya!

(Trưa sẩu cưa trân sư phán rấn za)

Bài hát này chán làm sao!

5.請讓我安靜一會!
Qǐng ràng wǒ ānjìng yíhuì!

(Chỉnh rang ủa an ching ý huây)

Hãy để tôi yên tĩnh một lát!

6.這音樂要把我吵死了。
Zhè yīnyuè yào bǎ wǒ chǎo sǐ le.

(Chưa in zuê zao bá ủa cháo sử lơ)

Bản nhạc này ồn quá.

7.她說長道短的讓我煩透了。
Tā shuōchángdàoduǎn de ràng wǒ fán tòu le.

(Tha sua cháng tao toản tờ rang ủa phán thâu lơ)

Tôi chán nghe cô ấy ca cẩm lắm rồi.

8.我對他的講座實在是沒有興趣。
Wǒ duì tā de jiǎngzuò shízài shì méiyǒu xìngqù.

(Uả tuây tha tờ chẻng chua sứ chai sư mấy iểu xing chuy)

Tôi không có hứng thú với bài thuyết trình của ông ấy.

9.我已經厭煩了,又是老套的故事。
Wǒ yǐjīng yànfán le, yòu shì lǎo tào de gùshì.

(Uá ỷ ching zan phán lơ, ziêu sư lảo thao tờ cu sự)

Tôi đã chán mấy câu chuyện cũ rích rồi.

10.你的講話我聽膩了。
Nǐ de jiǎnghuà wǒ tīng nì le.

(Nỉ tờ chẻng hoa ủa thinh ni lơ)

Tôi chán nghe bạn nói lắm rồi.

11.最近真是太背了。
Zuìjìn zhēnshi tài bèi le.

(Chuây chin trân sư thai bây lơ)

Gần đây xui xẻo quá!

12.運氣不好/倒霉
Yùnqì bù hǎo/dǎoméi

(Uyn chi bu hảo/ Tảo mấy)

không may, xui xẻo

13.所有這些事情都叫我厭煩。
Suǒyǒu zhèxiē shìqíng dōu jiào wǒ yànfán.

(Súa iểu chưa xia sư chíng tâu cheo ủa zan phán)

Tất cả những chuyện này đều làm tôi chán.

14.討厭! Tǎoyàn!
(Thảo zen)

Ghét quá! Phiền quá!

15.他的故事我都聽膩了。
Tā de gùshì wǒ dōu tīng nì le.

(Tha tờ cu sự ủa tâu thinh ni lơ)

Câu chuyện của anh ấy tôi đã nghe

16.我根本不喜歡那種工作。
Wǒ gēnběn bù xǐhuān nà zhǒng gōngzuò.

(Uả cân bẩn bu xỉ khoan na trủng cung chua)

Tôi vốn không thích loại công việc đó.

17.那傢伙的笑話真讓我厭煩。
Nà jiāhuo de xiàohuà zhēn ràng wǒ yànfán.

(Na che hua tờ xeo hoa trân rang ủa zán phán)

Những câu chuyện đùa của hắn thực sự làm tôi chán ngấy.

Trên đây là những câu tiếng trung biểu đạt sự nhàm chán, các bạn hãy ghi nhớ và ôn luyện để kỹ năng tiếng trung của bản thân được tăng tiến nhé.

Chúc các bạn thành công!