Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

* Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể. - Mức sinh sản: + Mức sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. + Mức sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể,... và tỉ lệ đực/cái của quần thể. + Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút. - Mức tử vong: + Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. + Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn có trong môi trường, số lượng kẻ thù,... và mức độ khai thác của con người. - Phát tán cá thể của quần thể sinh vật: + Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể. + Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào,... hiện tượng xuất cư thường diễn ra ít và nhập cư không gây ảnh hưởng rõ rệt tới quần thể. Mức độ xuất cư tăng cao khi quần thể đã cạn kiệt nguồn sống, nơi ở chật trội, sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể trở lên gay gắt. * Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư. Trong đó sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. + Khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên thì sẽ dẫn tới thiếu nguồn sống, khi đó sự cạnh tranh cùng loài sẽ tăng lên, sức sinh sản giảm, tử vong tăng, xuất cư tăng làm giảm số lượng cá thể của quần thể. + Khi số lượng cá thể giảm thì nguồn sống trong môi trường trở nên dồi dào làm tăng tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong, nhập cư tăng dẫn tới làm tăng số lượng cá thể.

Đáp án B.

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng là: I, II, IV → Đáp án B

III – Sai. Vì kích thước quần thể tại thời điểm t được tính: Nt = No + B – D + I – E (B là tỉ lệ sinh, D là tỉ lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu)

→ Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 599

Còn III sai vì kích thước quần hệ tại thời điểm t được tính:  

(với B là tỉ lệ sinh, D là tỉ lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu)

=> Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 39

Đáp án B


* Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể.


- Mức sinh sản:


+ Mức sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.


+ Mức sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể,... và tỉ lệ đực/cái của quần thể.


+ Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút.


- Mức tử vong:


+ Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.


+ Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn có trong môi trường, số lượng kẻ thù,... và mức độ khai thác của con người.


- Phát tán cá thể của quần thể sinh vật:


+ Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.


+ Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào,... hiện tượng xuất cư thường di

18/06/2021 199

Đáp án B Có 3 phát biểu đúng là: I, II, IV → Đáp án B III – Sai. Vì kích thước quần thể tại thời điểm t được tính: Nt = No + B – D + I – E (B là tỉ lệ sinh, D là tỉ lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu) → Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Ở cừu, AA quy định có sừng, aa quy định không sừng, Aa quy định có sừng ở đực, không sừng ở cái. Kiểu hình nào sau đây có 2 loại kiểu gen?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,113

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 18/06/2021 727

Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16, trên mỗi NST xét một gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể trên có tối đa 6561 kiểu gen.

II. Quần thể trên có tối đa 6560 kiểu gen đột biến.

III. Quần thể trên có tối đa 6305 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.

IV. Quần thể trên có tối đa 1792 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng.

Xem đáp án » 18/06/2021 562

Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:

Xem đáp án » 18/06/2021 368

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Cho phép lai P: ABab×AbaB, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 325

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là: ABDabdMNPmnp. Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là ABDabNdMPmnp. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 18/06/2021 320

Ở một loài có 2n = 20. Trong quá trình giảm phân của đực thấy có 20% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Trong quá trình giảm phân của cái thấy có 10% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể tạo ra tối đa 4 loại hợp tử đột biến ở đời con.

II. Tỉ lệ hợp tử không đột biến là 73%.

III. Tỉ lệ hợp tử thể bốn là 0,5%.

IV. Tỉ lệ hợp tử thể ba là 5,5%.

Xem đáp án » 18/06/2021 318

Cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử ab với tỉ lệ 1/4?

Xem đáp án » 18/06/2021 296

Loại đột biến nào sau đây làm tăng 1 liên kết hidro?

Xem đáp án » 18/06/2021 236

Phép lai P: AbaBXdXd × AbaBXDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 222

Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

Xem đáp án » 18/06/2021 211

Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 203

Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở kỉ nào sau đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 163

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

Xem đáp án » 18/06/2021 159

Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 158