Không sử dụng cơ thể lai f1 để nhân giống mì

Tại sao không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống?

A. Tỉ lệ dị hợp ở cơ thế lai F1 sẽ bị giảm dần ở các thế hệ sau

B. Cơ thể lai F1 dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau

C. Cơ thể lai có đặc điểm di truyền không ổn định

D. Cả A và B

Lời giải

Cơ thể F1 là cơ thể có ưu thế lai cao, không sử dụng cơ thể này để nhân giống bởi vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.

Đáp án A

Cơ sở khoa học (di truyền) của hiện tượng ưu thế lai là gì?

Ưu thế lai cao nhất biểu hiện ở kiểu gen

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa

Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ:

Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là:

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?

Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?

Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?

Về mặt di truyền, người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì:

Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì:

A.

Dễ bị đột biến, ảnh hưởng xấu đến đời sau và đặc điểm di truyền không ổn định.

B.

Tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ tăng dần qua các thế hệ, xuất hiện tính trạng xấu.

C.

Dễ bị đột biến ảnh hưởng xấu đến đời sau và đời sau dễ phân tính.

D.

Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.

Vậy đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Quy trình nào sau đây phản ảnh đúng trình tự phương pháp nuôi cấy hạt phấn để tạo ra giống lúa chiêm chịu lạnh?

  • Giả sử cỏ một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau 1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gậy đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây. 2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. 3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. 4. cho các cây kháng bệnh lai vớii nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần. Quy trình tạo giống theo thứ tự

  • Mục đích chủ yếu của việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng là:

  • Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là:

    (1) Có kiểu gen đồng nhất.

    (2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ.

    (3) Không thể giao phối với nhau.

    (4) Có kiểu gen thuần chủng.

    Phương án đúng là:

  • Phép lai có thể tạo ra F1có ưu thế lai cao nhất là :

  • Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không có phương pháp sau:

  • Cho các phép lai sau:

    (1) 4n × 4n → 4n. (2) 4n × 2n → 3n. (3) 2n × 2n → 4n. (4) 3n × 3n → 6n.

    Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?

  • Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?

  • Tại sao các vectơ tách dòng plasmitd phải mang các gen đánh dấu (marker genes) kháng chất kháng sinh

  • Cho : (1): chọn tổ hợp gen mong muốn (2): tạo các dòng thuần khác nhau (3): tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần (4): lai các dòng thuần khác nhau Trình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

  • Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?

    (1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội.

    (2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi.

    (3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật.

    (4) Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân.

    (5) Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính.

  • Cho các thông tin sau:

    1. Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.

    2. Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

    3. Chất nhận chỉ chứa 1 phân tử ADN kép vòng, nhờ nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay kiểu hình.

    4. Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.

    5. Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc và còn có khả năng truyền gen theo chiều ngang.

    Có bao nhiêu thông tin đúng được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?

  • Điều nào sau đây không thuộcquy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến ?

  • Việc ứng dụng công nghệ tế bào, công nghệ gen trên đối tượng vật nuôi, cây trồng đã đem lại nhiều lợi ích cho con người. Tuy nhiên, bên cạnh đó thì công nghệ gen cũng đã đem lại những vấn đề nghiêm trọng cho xã hội loài người như: 1- Phát tán các gen kháng thuốc kháng sinh từ các sinh vật biến đổi gen sang sinh vật gây bệnh cho người và các sinh vật có ích. 2- Phát tán các gen sản sinh độc tố diệt côn trùng ở thực vật có chuyển gen sang côn trùng có ích. 3- Phát tán các gen kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng sang cỏ dại. 4- Phát tán gen sản sinh độc tố vào động vật và thực vật gây hại cho các động thực vật có ích. 5- Có thể gây mất an toàn cho người sử dụng thực phẩm biến đổi gen. 6- Có thể tạo ra người bằng nhân bản vô tính. Trong các vấn đề trên, số vấn đề thuộc về công nghệ gen là:

  • Công nghệ gen đã đạt được thành tựu nào sau đây?

  • Trong kỹ thuật chuyển gen người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để

  • Trongcác phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai

  • Cho các khâu sau:

    1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.

    2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.

    3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.

    4. Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một enzim cắt giới hạn.

    5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.

    6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.

    Trình tự các bước trong kỹ thuật di truyền là:

  • Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?

  • Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra được giống mới thuần chủng về tất cả các cặp gen?

  • Một sinh viên ghi chú về các bước của kỹ thuật tạo giống mới bằng phương pháp xử lý đột biến: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật băng tác nhân đột biên. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đủna nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

  • Bằng phương pháp cấy truyền phôi, từ một hợp tử có kiểu gen AaBBCc sinh được những con bò có kiểu gen nào sau đây?

  • Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do

  • Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.

  • Cho các khâu sau: (1)Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. (2) Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho. (3)Chuyển ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. (4)Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn. (5)Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. (6) Nhân các dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. Trình tự các bước trong kỹ thuật chuyển gen bằng plasmit là

  • Trong chọn giống thực vật, con người tạo ra giống đồng hợp về tất cả các gen bằng phương pháp :

  • Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là

  • Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tể bào nhận nhờ thể truyền ?

  • Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo được?

  • Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen ? I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit. II.Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào. III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit. Tổ hợp trả lời đúng là:

  • Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì:

  • Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì:

  • Phương pháp nào sau đây không tạo ra dòng thuần chủng

  • Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để

  • Cho các thành tựu sau: Chủng Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu Cây lai pomato Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi Con F1(Ỉ x Đại Bạch): 10 tháng cuối nặng 100kg, tỷ lệ nạc trên 40% Cừu Dôli. Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất hooc môn somatostain. Giống bò mà sữa có thể sản xuất protein C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người. Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí conxisin. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công cụ tế bào?

  • Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1)Tách plasmit từ tế bào vikhuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. (2)Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3)Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vikhuẩn. (4)Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là:

  • Sinh vật biến đổi gen khôngđược tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?

  • Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?

  • Cho các biện pháp: 1- Dung hợp tế bào trần 2- Cấy truyền phôi 3- Nhân bản vô tính 4- Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa 5- Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ đề