Kỷ vật là gì

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ kỷ vật trong tiếng Trung và cách phát âm kỷ vật tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ kỷ vật tiếng Trung nghĩa là gì.

Kỷ vật là gì
kỷ vật
(phát âm có thể chưa chuẩn)

Kỷ vật là gì
念心儿 《纪念品。》书赆 《临别时赠送的财物。》
(phát âm có thể chưa chuẩn)


念心儿 《纪念品。》

赆 《临别时赠送的财物。》
Nếu muốn tra hình ảnh của từ kỷ vật hãy xem ở đây
  • tang tích tiếng Trung là gì?
  • nguyễn ngân tiếng Trung là gì?
  • màu sắc và hoa văn tiếng Trung là gì?
  • khốn nỗi tiếng Trung là gì?
  • mẫu tuyến tiếng Trung là gì?
念心儿 《纪念品。》书赆 《临别时赠送的财物。》

Đây là cách dùng kỷ vật tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ kỷ vật tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Nghĩa Tiếng Trung: 念心儿 《纪念品。》书赆 《临别时赠送的财物。》

Ý nghĩa của từ Kỷ vật,Kỉ vật là gì:

Kỷ vật,Kỉ vật nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 2 ý nghĩa của từ Kỷ vật,Kỉ vật. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa Kỷ vật,Kỉ vật mình


1

Kỷ vật là gì
  1
Kỷ vật là gì


Nếu bạn nhìn thấy dòng chữ này, thì CHÚC MỪNG! Bạn là một trong những người cờ hó và khốn nạn nhất hành tinh. Còn nếu một người thân của bạn nhìn thấy một dong chữ ghi "Ý nghĩa", thì bạn ngu hơn họ!

Tiến Sĩ lol - Ngày 17 tháng 1 năm 2022


1

Kỷ vật là gì
  2
Kỷ vật là gì


xem kỉ vật



<< Kỹ lưỡng,Kĩ lưỡng Kỷ yếu,Kỉ yếu >>

Quà lưu niệm hay đồ lưu niệm (tiếng Pháp: Souvenir- phát âm như là Su-vơ-nia) là một món đồ/món quà mà một người mua lại để kỷ niệm hoặc tặng cho người khác làm quà kỷ niệm về một chuyến đi. Một món quà lưu niệm có thể là bất kỳ vật gì có thể được thu thập hoặc mua và vận chuyển về nhà bởi khách du lịch như một vật lưu niệm của một chuyến viếng thăm. Mặc dù không có chi phí tối thiểu hoặc tối đa nào được yêu cầu tuân thủ khi mua quà lưu niệm, nghi thức sẽ đề nghị giữ nó trong một khoản tiền mà người nhận sẽ không cảm thấy khó chịu khi tặng quà lưu niệm. Bản thân đối tượng có thể có giá trị nội tại, hoặc là biểu tượng của trải nghiệm. Không có đầu vào của chủ sở hữu, ý nghĩa tượng trưng là vô hình và không thể khớp nối.[1]

Đồ lưu niệm tại sân bay Phú Bài ở Huế

Kỷ vật là gì

Quà lưu niệm Tháp Eiffel

Kỷ vật là gì

Một quầy hàng lưu niệm ở Luân Đôn, Anh, Vương quốc Anh.

Ngành du lịch chỉ định quà lưu niệm du lịch làm hàng hóa kỷ niệm gắn liền với một địa điểm, thường bao gồm thông tin địa lý và thường được sản xuất theo cách khuyến khích thu thập lưu niệm.

 

Quà lưu niệm bằng gỗ được chạm khắc thủ công được bán ở Chichén Itzá, Yucatán, Mexico.

Trên toàn thế giới, thương mại lưu niệm là một phần quan trọng trong ngành du lịch phục vụ một vai trò kép, đầu tiên giúp cải thiện nền kinh tế địa phương, và thứ hai cho phép khách tham quan mang theo. chuyến thăm trở lại hoặc để quảng bá địa phương cho các khách du lịch khác như một hình thức tiếp thị truyền miệng.[2] Có lẽ những món quà lưu niệm được khách du lịch thu thập nhiều nhất là những bức ảnh làm phương tiện để ghi lại các sự kiện và địa điểm cụ thể để tham khảo trong tương lai.

Quà lưu niệm làm đồ vật bao gồm hàng hóa sản xuất hàng loạt như quần áo: áo thun và mũ; có tính sưu tập: bưu thiếp, nam châm tủ lạnh, tượng thu nhỏ; đồ gia dụng: cốc, bát, đĩa, gạt tàn, đồng hồ trứng, thìa, kẹo, sổ ghi chép, cộng với nhiều thứ khác.

Quà lưu niệm cũng bao gồm các sản phẩm không được sản xuất hàng loạt như nghệ thuật dân gian, thủ công mỹ nghệ địa phương, các vật thể đại diện cho truyền thống và văn hóa của khu vực, phi thương mại, các vật thể tự nhiên như cát từ bãi biển, và bất cứ điều gì khác mà một người gắn giá trị hoài cổ và thu thập đồ đạc cá nhân của mình.[3]

Một hình thức lưu niệm đáng sợ hơn trong Chiến tranh thế giới thứ nhất được một người lính Pashtun trưng bày cho một lãnh thổ Anh. Sau khi nghiên cứu cẩn thận việc mua lại của Tommy (một mảnh vỏ đạn pháo, một cành và huy hiệu từ một chiếc mũ bảo hiểm của Đức), anh tạo ra một sợi dây với đôi tai của binh lính địch mà anh tuyên bố đã bị giết. Anh ta đã giữ nó ở lại Ấn Độ cho vợ mình.[4]

 

Album lưu niệm của Houston, 1891

Tương tự như quà lưu niệm, kỷ vật là những vật thể quý giá cho những kỷ niệm hoặc sở thích lịch sử của chúng; Tuy nhiên, không giống như đồ lưu niệm, các kỷ vật có thể được đánh giá cao để kết nối với một sự kiện hoặc một lĩnh vực chuyên môn, công ty hoặc thương hiệu cụ thể.

Ví dụ như các sự kiện thể thao, các sự kiện lịch sử, văn hóa và giải trí. Các mặt hàng này bao gồm: quần áo; thiết bị trò chơi; hình ảnh công khai và áp phích; kỷ vật ma thuật; hàng hóa và các vật kỷ niệm liên quan đến giải trí khác; kỷ vật phim; các kỷ vật liên quan đến giao thông vận tải khác; và ghim, trong số những người khác.

Thông thường các vật phẩm đáng nhớ được giữ trong vỏ bảo vệ hoặc các thùng đựng để bảo vệ và bảo vệ tình trạng của chúng.

Ở Nhật, đồ lưu niệm được gọi là omiyage (お土産, omiyage?), và thường được chọn từ meibutsu, hoặc các sản phẩm được liên kết với một khu vực cụ thể. Đưa trở lại omiyage từ các chuyến đi đến đồng nghiệp và gia đình là một nghĩa vụ xã hội, và có thể được coi là một hình thức xin lỗi cho sự vắng mặt của người du lịch.[5] Doanh số bán hàng Omiyage là doanh nghiệp lớn tại các điểm du lịch Nhật Bản. Tuy nhiên, không giống như quà lưu niệm, omiyage là các sản phẩm thực phẩm đặc biệt thường xuyên, được đóng gói thành nhiều phần nhỏ để dễ dàng phân phối cho tất cả các thành viên của gia đình hoặc nơi làm việc.

Du khách có thể mua quà lưu niệm làm quà cho những người không thực hiện chuyến đi.

Ở Philippines, một truyền thống tương tự như mang quà lưu niệm như một món quà cho các thành viên trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp được gọi là pasalubong.

  • Bài báo sùng đạo
  • Cửa hàng quà tặng
  • Gia truyền
  • Cốc ma thuật
  • Miyagegashi – tiếng Nhật
  • Pasalubong – Philippines
  • Railroadiana
  • Bán lẻ
  • Danh sách sưu tầm

  1. ^ “Museum of the personal: the souvenir and nostalgia”. byte-time.net. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ Niu, Jiurong (tháng 2 năm 2010). The Design and Development of Tourist Souvenirs in Henan (PDF). International Symposium on Tourism Resources and Management. tr. 329–332. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ “About me”. Souvenir Finder.
  4. ^ Reagan, Geoffrey: Military Anecdotes (1992), Guinness Publishing, tr. 20, ISBN 0-85112-519-0
  5. ^ “Omiyage Gift Purchasing By Japanese Travelers in the U.S.”. acrwebsite.org.

  Phương tiện liên quan tới Souvenirs tại Wikimedia Commons

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Quà_lưu_niệm&oldid=67736145”