Liquidated là gì

Giải thể (Liquidation)

Định nghĩa

Giải thể hay thanh lí trong tiếng Anh là Liquidation.

Giải thểhaythanh lílà quá trình dẫn tới việcchấm dứt sự tồn tại của công ty với tư cách một pháp nhân.

Cũng có thể hiểu, giải thể doanh nghiệplà việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc của cơ quan có thẩm quyền.

Đặc trưng

- Quá trình giải thể có thể do chủ nợ yêu cầu khi công ty vỡ nợ hay mất khả năng thanh toán (giải thể bắt buộc) hoặc do hội đồng quản trị hay cổ đông của công ty yêu cầu (giải thể tự nguyện).

- Thanh viên có thể do hội đồng quản trị, cổ đông hoặc chủ nợ chỉ định, sẽ bán tài sản công ty với giá càng cao càng tốt.

- Số tiền bán tài sản được dùng để hoàn trả cho các chủ nợ. Nếu không có đủ tiền để trả cho tất cả các chủ nợ, các chủ nợ ưu đãi sẽ được trả trước, ví dụ nộp thuế nợ đọng, sau đó đến các chủ nợ được xếp hạng theo một tiêu chuẩn nào đó.

- Nếu sau khi thanh toán cho các chủ nợ mà vẫn còn thừa, số tiền còn lại sẽ được chia cho cổ đông của công ty (trước hết là cổ đông ưu đãi, sau đó đến cổ đông thông thường) theo một tỉ lệ nào đó.

Các trường hợp giải thể

(1) Các trường hợp giải thể tự nguyện

Các trường hợp công ty có quyền quyết định giải thể:

- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

(2) Các trường hợp công ty bắt buộc phải giải thể

- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình công ty;

- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp.

Điều kiện giải thể công ty

- Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác

- Công ty không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

(Tài liệu tham khảo:Từ điển Kinh tế học, NXB Đại học kinh tế Quốc dân,Luật doanh nghiệp 2014)

1. Đáp án chính xác cho Liquidation là gì?

Liquidation là gì bạn biết ý nghĩa chính xác của nó là gì hay không? Liquidation có nghĩa là giải thể hoặc thanh lý của một doanh nghiệp hoặc một công ty. Liquidation là một quá trình mà không một doanh nghiệp nào mong muốn mình rơi vào tình trạng phải chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp hoặc công ty của mình.

Liquidated là gì
Đáp án chínhxác cho Liquidation là gì?

Quá trình công ty, doanh nghiệp phải giải thể có thể do các chủ nợ của doanh nghiệp yêu cầu khi họ vỡ nợ hoặc doanh nghiệpkhông còn đủ khả năng thanh toán hoặc có thể do những người đứng đầu doanh nghiệp trong hội đồng quản trị, và các cổ đông yêu cầu doanh nghiệp giải thể hoặc thanh lý.

Khi doanh nghiệp bị rơi vào tình trạng Liquidation – giải thể thì các thanh lý viên có thể là người được các chủ nợ chỉ định hoặc do hội đồng quản trị hoặc cổ đông chỉ định để thanh lý khối tài sản của doanh nghiệp ở mức giá bán càng cao càng tốt. Khi tài sản của doanh nghiệp được thanh lý thì khoản tiền thanh lý đó sẽ được chi trả cho các chủ nợ của doanh nghiệp.

Trong trường hợp thành lý công ty, doanh nghiệp những với số tiền thanh lý thu được không đủ để chi trả cho các chủ nợ thì doanh nghiệp hoặc các công ty sẽ ưu tiên trả trước cho các chủ nợ được ưu đãi với những tiêu chuẩn để xếp thứ tự các chủ nợ và trả theo một thứ tự với các tiêu chuẩn được doanh nghiệp giải thể xác định.

Trong trường hợp thanh lý doanh nghiệp, công ty với số tiền thanh lý chi trả cho các chủ nợ còn dư thì số tiền còn dư lại sau khi thanh lý sẽ được chia cho các cổ đông của doanh nghiệp. Tỷ lệ chia sẻ phụ thuộc vào số vốn đầu tư của từng cổ đông với doanh nghiệp.

Liquidation là trường hợp xấu nhất của một doanh nghiệp và là trường hợp mà bất kỳ một doanh nghiệp hay công ty nào đó không hề mong muốn xảy đến với doanh nghiệp mình. Khi doanh nghiệp kinh doanh thất bại thì để mang đến những phương án tốt nhất cho doanh nghiệp là doanh nghiệp nên thông báo giải thể trước khi quá muộn màng.