Một phần ngữ pháp cũng khá quan trọng là giới từ trong tiếng Đức. Có những loại giới từ trong tiếng Đức nào và chức năng của chúng là gì? Hãy để mình giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên bằng bài viết bên dưới nhé. Giới từ đóng vai trò bổ ngữ kết nối thành phần câu và bổ nghĩa cho nó. Giới từ không bị biến đổi nhưng là một thể thống nhất với mạo từ. Nó được phân loại theo các cách sau: Cách của giới từGenitivGiới từ chỉ thời gian: während, anlässlich, außerhalb, zeit .. Ví dụ: Während des Studiums ging ich einer Teilzeitarbeit nach. ( khi học đại học, tôi đã làm bán thời gian.) – Giới từ chỉ địa điểm: außerhalb, oberhalb, unterhalb, beiderseits, …. Ví dụ: Der kleine Dorf liegt ruhig oberhalb der Stadt. ( Ngôi làng nhỏ nằm lặng lẽ phía trên thành phố.)
Ví dụ: Wegen des schlechten Wetters wurde der Ausflug kurzfristig abgesagt. ( Vì lý do thời tiết xấu, nên chuyến dã ngoại đã bị hủy bỏ trong thời gian ngắn.)
Ví dụ: Trotz des hohen Alters kommt mein Großvater jeden Tag ins Fitness – Studio. ( Mặc dù tuổi đã cao, ông ngoại tôi đến trung tâm thể hình mỗi ngày. )
Ví dụ Statt des Vermögens hat er seinen Kindern nur Schulden hinterlassen. ( Anh ấy đã để lại cho con mình một đống nợ thay vì gia tài. )
Ví dụ: Mit Hilfe eines Wörterbuchs kann ich den Text auf Deutsch besser begreifen. ( Nhờ cuốn từ điển, tôi có thể hiểu văn bản tiếng Đức tốt hơn.)
Ví dụ: Um des Weltreisens willen arbeitet er hart. ( Để đi du lịch vòng quanh thế giới, anh ấy làm việc chăm chỉ. ) DativĐi với các giới từ sau:
Ví dụ: Der Tasche ist aus Leder. ( Cái túi đó được làm từ da. )
Ví dụ: Seit 3 Monaten lerne ich Deutsch bei BLA. ( Tôi đã học tiếng Đức ở BLA 3 tháng rồi.)
Ví dụ: Ich bin bei dem Bäcker. ( Tôi đang ở chỗ thợ làm bánh.) Berlin befindet sich bei Bernau. ( Berlin nằm ở gần Bernau.) Ví dụ: Nach dem Studium arbeite ich als Verkäuferin. ( Sau đại học, tôi làm người bán hàng.)
Ví dụ Martin geht zum Arzt. ( Martin đến chỗ bác sĩ.) Was sagst du zu seiner Meinung? ( Bạn nói gì về ý kiến của anh ấy?)
Ví dụ Der Bus fährt täglich außer sonntags. ( Xe buýt hoạt động mỗi ngày trừ chủ nhật.)
Ví dụ Das Kleid wurde ihrem Bedarf entsprechend genäht. ( Chiếc váy liền đó đã được may tương ứng với yêu cầu của cô ấy. ) Ví dụ Gegenüber der Kirche ist ein Theater. ( Đối diện nhà thờ là một rạp hát. )
Ví dụ Gemäß Hausordnung darf man den Kinderwagen in den Flur nicht abstellen. ( Theo quy định của nhà, người ta không được đặt xe nôi ở hành lang.) – entgegen: trái lại Ví dụ: Meinem Rat entgegen legt er sein ganzes Geld in Wertpapieren an. ( Trái lại với lời khuyên của tôi, anh ấy đầu tư toàn bộ tiền vào chứng khoán.) Ví dụ: Danke seiner langjährigen Berufserfahrungen hat er den Job bekommen. ( Nhờ có kinh nghiệm, anh ấy đã nhận được công việc đó. )
Ví dụ Vom Bahnhof nehme ich ein Taxi nach Hause. ( Từ nhà ga, tôi bắt một chiếc taxi để về nhà). Nêu ra người gây ra hành động trong thể bị động: Ví dụ Der Brief wurde gestern von dem Briefträger geliefert. ( Bức thư được đưa hôm qua bởi người đưa thư. ) AkkusativVí dụ Sollen wir einen Rundgang um den Westsee machen? ( Chúng ta có nên đi dạo quanh hồ Tây không nhỉ? )
Ví dụ Der Zug fährt durch den Tunnel. ( Con tàu đi xuyên qua đường hầm.) – gegen: khoảng chừng, chống lại, về phía Ví dụ Welche Hausmittel helfen gegen Mücken? ( Vật dụng trong nhà nào giúp chống lại muỗi?) Der Film kommt gegen Juni ins Kino. ( Bộ phim đó ra rạp vào tháng sáu.) Ví dụ: Ich entschuldige mich bei Ihnen für die Verspätung. ( Tôi xin lỗi ngài vì sự chậm trễ. ) Ví dụ Ohne meine Brille kann ich nicht sehen. ( Tôi không thể nhìn khi không có kính.) – bis: cho tới Ví dụ Ich arbeite am Computer bis in die Nacht. ( Tôi làm việc với máy tính đến đêm. ) Ví dụ Gehen Sie die Straße entlang! ( Ông hãy đi dọc theo con đường này) – ab: địa điểm, mốc thời gian bắt đầu ( thời gian trong tương lai) Ví dụ Ab morgen treibe ich alle 2 Tage Sport. ( Bắt đầu từ ngày mai, tôi chơi thể thao 2 ngày 1 lần.) Ngoài những giới từ trên, ta còn có giới từ có thể đi với cả 2 cách Dativ và Akkusativ. Ta sẽ phân biệt dựa này cách sử dụng của chúng. Wechselpräpositionen
Những giới từ trên sẽ đi với Dativ, khi nó miêu tả vị trí ( Wo? ). Ngược lại, khi muốn miêu tả về sự di chuyển, hướng ta sẽ dùng Akkusativ ( Wohin? ). Ví dụ: Ich hänge das Bild an die Wand. ( Tôi treo bức tranh lên tường.) và Das Bild hängt an der Wand. ( Bức tranh treo trên tường. ) Trong câu trên, tuy dù cùng sử dụng hängen, nhưng ý nghĩa của chúng khác nhau. Câu (1) miêu tả hướng của chuyển động: treo bức tranh lên tường, nên ta phải sử dụng cách 4. Ví dụ thứ 2 miêu tả vị trí của bức tranh, nên ở đây ta áp dụng cách 3. Verben mit Akkusativ / Verben mit DativNgoài hängen ra, còn có một số động từ có thể đi với cách 3 hoặc cách 4. Cũng giống như giới từ, động từ đi với cách 3 khi nó miêu tả vị trí, đi với cách 4 khi nó miêu tả sự chuyển động. Bảng động từ đó như sau:
Như vậy, giới từ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho thành phần câu. Nó sẽ đứng trước và quyết định cách cũng như dạng số ít hay nhiều của mạo từ theo sau. Mỗi giới từ lại đi với 1 cách riêng. Chỉ có 9 giới từ vừa có thể đi với cách 3 hoặc cách 4. Những giới từ chỉ vị trí được chia ở cách 3, còn khi nó thể hiện hướng sẽ đi kèm với cách 4. Một số động từ đi với cách 3 hoặc cách 4 trông khá giống nhau, tuy nhiên, ý nghĩa của nó hoàn toàn khác. Bạn nên học thuộc những từ này để chia ngữ pháp cho đúng. Hy vọng bài viết trên của mình đã giúp bạn hiểu rõ hơn về giới từ trong tiếng Đức. Đừng ngần ngại để lại câu hỏi cho mình nhé. Chúc bạn học tiếng Đức vui và hiệu quả. >> Xem thêm: Cơ bản về ngữ pháp tiếng Đức
Giới từ (Präposition) là gì? Chúng ta hãy phân tích tiền tố Prä có nghĩa là „trước“ + Position là vị trí. Giới từ là những từ luôn được đặt ở vị trí phía TRƯỚC danh từ hoặc đại từ, nhằm GIỚI thiệu, bổ sung ý nghĩa cho những từ đó, nhưng nó không bị chia đuôi như tính từ (cũng là 1 loại từ đặt phía trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ). Bạn đang xem: Giới từ trong tiếng đức |