Lượng protein có trong cám gạo loại 1 của bài tập là bao nhiêu

Lượng protein (%) có trong cám gạo loại I củ...

Câu hỏi: Lượng protein (%) có trong cám gạo loại I của bài tập là bao nhiêu?

A. 9%

B. 13%

C. 42%

D. 50%

Đáp án

- Hướng dẫn giải

Đáp án:B. 13%

Giải thích:Lượng protein (%) có trong cám gạo loại I của bài tập là: 13% - SGK trang 87

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 30 (có đáp án): Thực hành: Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi !!

Lớp 10 Công nghệ Lớp 10 - Công nghệ

Đáp án: B. 13%

Giải thích: Lượng protein (%) có trong cám gạo loại I của bài tập là: 13% - SGK trang 87

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 10

Lượng protein (%) có trong cám gạo loại I của bài tập là bao nhiêu?

A. 9%

B. 13%

C. 42%

D. 50%

Lượng protein (%) có trong cám gạo loại I của bài tập là bao nhiêu?

A. 9%

B. 13%

C. 42%

D. 50%

Các câu hỏi tương tự

Giá của 1kg thức ăn hỗn hợp được tính trong bài tập trên là bao nhiêu?

A. 2 950,14đ

B. 1 895,16đ

C. 2 563,90đ

D. 1 995,26đ

Ngô và cám loại I có tỉ lệ?

A. Ngô/cám = 1/2

B. Ngô/cám = 2/3

C. Ngô/cám = 1/4

D. Ngô/cám = 1/3

Ngô và cám loại I có tỉ lệ?

A. Ngô/cám = 1/2

B. Ngô/cám = 2/3

C. Ngô/cám = 1/4

D. Ngô/cám = 1/3

Gạo thu được còn vỏ cám gọi là:

A. Gạo lật

Gạo thu được còn vỏ cám được gọi là:

A. Gạo lật

B. Gạo lức

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Một số loại thức ăn giàu protein là ...

A. các cây họ đậu

B. thức ăn ủ xanh.

C. các loại rau xanh, cỏ tươi

D. hạt đậu, đỗ, khô dầu, bột cá…

Câu 30: Mục đích của phương pháp lai kinh tế là?

A. Tạo giống mới. B. Làm giống. C. Thuần chủng. D. Lấy sản phẩm.

Câu 31: Lai kinh tế phức tạp là lai giữa bao nhiêu giống vật nuôi?

A. từ 2 giống trở lên. B. từ 3 giống trở lên.

C. từ 4 giống trở lên. D. từ 5 giống trở lên.

Câu 32: Trong các phép nhân giống sau, phép nhân giống nào là nhân giống thuần chủng?

A. Lợn Đại bạch x Lợn ỉ B. Lợn Đại bạch x lợn Lanđrat.

C. Lợn Đại bạch x lợn Móng cái. D. Lợn Móng cái x lợn Móng cái.

Câu 33: Mục đích của nhân giống thuần chủng là gì?

A. Phát triển về số lượng.

B. Tạo ra giống mới.

C. Tạo ưu thế lai.

D. Tạo ra đời con tốt hơn bố mẹ.

Câu 34: Mục đích của lai giống là gì?

A. Làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo ra giống mới.

B. Sử dụng ưu thế lai, làm giảm sức sống và khả năng sản xuất ở đời con.

C. Phát triển số lượng.

D. Duy trì, củng cố chất lượng giống.

Câu 35: Cá chép V1 được lai tạo từ những giống cá chép nào sau đây?

A. Cá chép trắng Việt Nam, cá chép vàng Hung-ga-ri

B. Cá chép trắng Việt Nam, cá chép vàng In- đô-nê-xi-a

C. Cá chép vàng Hung- ga-ri, cá chép vàng In-đô-nê-xi-a

D. Cá chép trắng Việt Nam, cá chép vàng Hung-ga-ri, cá chép vàng In-đô-nê-xi-a

Câu 36: Trong các phép nhân giống sau, phép nhân giống nào là nhân giống tạp giao?

A. Lợn ỉ x Lợn ỉ B. Lợn Yorkshire x lợn Lanđrat.

C. Lợn Đại bạch x lợn Đại bạch. D. Lợn Móng cái x lợn Móng cái.

Câu 37: Cá chép trắng Việt Nam có đặc điểm?

A. To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém.

B. Thịt ngon, chịu được môi trường sống không thuận lợi.

C. Lớn nhanh, to, ngoại hình đẹp.

D. Không sinh sản đươc.

Câu 38: Cá chép In-đô-nê-xi-a có đặc điểm?

A. To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém.

B. Thịt ngon, chịu được môi trường sống không thuận lợi.

C. Lớn nhanh, to, chịu được môi trường sống không thuận lợi

D. Ngoại hình đẹp, khả năng sinh sản tốt.

Câu 39: Cơ cấu sản phẩm của NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP nước ta năm 2004 là bao nhiêu?

A. 21,7%.

B. 24,5%.

C. 18,38%.

D. 38,2%.

Câu 40: Cơ cấu sản phẩm của CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG nước ta năm 2004 là bao nhiêu?

A. 21,7%. B. 40,1% C. 38,2%. D. 24,5%.