Show Khi đăng ký người phụ thuộc để tính giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế, cá nhân đăng ký hoặc cơ quan chi trả thu nhập khi thực hiện đăng ký, cần chuẩn bị mẫu tờ khai theo mẫu 20 giảm trừ gia cảnh. Mẫu 20 giảm trừ gia cảnhDownload (DOCX, 29KB) Mẫu tờ khai đăng ký giảm trừ gia cảnh được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 28/06/2016 hướng dẫn về đăng ký thuế, trong đó có đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Cụ thể là mẫu 20/ĐK/TCT tờ khai đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh. Trong phần tiếp theo của bài viết, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết nhất và chính xác nhất mẫu 20 giảm trừ gia cảnh. Hướng dẫn viết mẫu 20 giảm trừ gia cảnhNhững nội dung trong mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc, gồm có: 1/ Quốc hiệu, tiêu ngữ 2/ Họ tên của cá nhân có thu nhập 3/ Mã số thuế cá nhân của người nộp thuế 4/ Địa chỉ nhận thông báo khi được cấp mã người phụ thuộc 5/ Nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh, có thể là cá nhân/ tổ chức/ cơ quan’ 6/ Mã số thuế của cá nhân/ tổ chức/ cơ quan chi trả thu nhập 7/ Thông tin của người phụ thuộc Xem thêm: Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định mới 2022 8/ Thông tin đăng ký giảm trừ gia cảnh 9/ Cam kết của người đăng ký 10/ Thời gian, điểm điểm lập tờ khai và ký, ghi rõ họ tên. Hướng dẫn cách kê khai chi tiết mẫu 20-ĐK-TCT như sau: – Phần thông tin cá nhân của người nộp thuế: Cần kê khai đầy đủ những thông tin liên quan đến Họ tên, mã số thuế thu nhập cá nhân, địa chỉ để nhận thông báo khi có mã người phụ thuộc, nơi đăng ký để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế, mã số thuế của đơn vị chi trả thu nhập. Lưu ý: Mục Mã số thuế cá nhân người nộp thuế, nếu Quý vị không biết hoặc quên mã số thuế cá nhân của mình, hãy truy cần vào trang Thuế Việt Nam thuộc Tổng cục thuế để tra cứu online nhanh chóng và dễ dàng. ( Đường link truy cập: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp) – Mục địa chỉ cá nhân để nhận thông báo mã số người phụ thuộc sau khi đăng ký người thành công: Ghi rõ thông tin địa chỉ nhận. Ví dụ: Nơi nhận là Phòng 701, Đơn nguyên 1, Tòa nhà F4, 114 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội – Về thông tin của người phụ thuộc: + Trường hợp 1: Người phụ thuộc đã có mã số thuế hoặc chưa có, nhưng có số chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu (Nếu người phụ thuộc từ đủ 14 tuổi trở lên bắt buộc có số chứng minh thư nhân dân) Xem thêm: Trong trường hợp này, người kê khai cần điền thông tin đầy đủ về: Họ tên, ngày sinh, quốc tịch, mã số thuế cá nhân (nếu có), Số giấy tờ chứng thực cá nhân, quan hệ với người nộp thuế, thời điểm tính giảm trừ và thời điểm kết thúc giảm trừ theo tháng/ năm. + Trường hợp 1: Người phụ thuộc chưa có mã số thuế và chưa có số chứng minh thư nhân dân (Cá nhân là công dân Việt Nam dưới 14 tuổi) Trong trường hợp này sẽ điền thông tin vào phần này: Họ tên, ngày sinh, số, quyền, quốc gia, nơi đăng ký ở xã /phường/ thị trấn- quận/ huyện- tỉnh/ thành phố (tất cả thông tin này căn cứ vào Giấy khai sinh), quan hệ với người nộp thuế, thời điểm để bắt đầu được tính giảm trừ và thời điểm kết thúc giảm trừ điền tháng/năm kết thúc giảm trừ. – Trường hợp đăng ký mới hoặc đăng ký bổ sung người phụ thuộc: bỏ trống ô số 9 và ô số 22 của tờ khai 20/ĐK/TCT. Những nội dung tư vấn liên quan đến mẫu 20 giảm trừ gia cảnh trên đây, mang tính chất tham khảo. Quý vị cần tư vấn và hỗ trợ chi tiết, vui lòng liên hệ với Tổng đài tư vấn 19006557 của Luật Hoàng Phi chúng tôi. >>>>> Tham khảo: Điều kiện giảm trừ gia cảnh Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân sắp đến, người lao động cần nhanh chóng điền vào mẫu Tờ khai đăng ký người phụ thuộc để được giảm trừ tiền nộp thuế. Khi nào dùng mẫu Tờ khai đăng ký người phụ thuộc?Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc được sử dụng khi người lao động cần làm thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh khi có người phụ thuộc. Chỉ có người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 09 triệu đồng/tháng trở lên thì mới phải khai người phụ thuộc. Đối với mỗi người phụ thuộc, người nộp thuế được giảm trừ gia cảnh mức 3,6 triệu đồng/tháng. Hiện nay, theo điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người phụ thuộc bao gồm những đối tượng sau: - Con gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể: + Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng); + Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động; + Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng; - Vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế và đáp ứng được những điều kiện do luật định như bị khuyết tật hoặc có thu nhập dưới 01 triệu/tháng… Tờ khai đăng ký người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công là mẫu số 20-ĐKT-TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC. Ngoài tờ khai, người nộp thuế phải có hồ sơ chứng minh và đăng ký người phụ thuộc. Ảnh chụp mẫu Tờ khai đăng ký người phụ thuộc Mẫu Tờ khai đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đăng ký thuế Thay đổi thông tin đăng ký thuế Giảm trừ gia cảnh 1. Họ và tên cá nhân có thu nhập:.................................................... 2. Mã số thuế:............................................... 3. Địa chỉ cá nhân nhận thông báo mã số NPT:.......................................... 4. Nơi đăng ký giảm trừ người phụ thuộc (tổ chức, cá nhân trả thu nhập/cơ quan quản lý):........................................ 5. Mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu có): 6. Thông tin về người phụ thuộc và thông tin đăng ký giảm trừ gia cảnh như sau: I. Người phụ thuộc đã có MST hoặc chưa có mã số thuế nhưng có CMND/CCCD/Hộ chiếu STT Họ và tên người phụ thuộc Ngày sinh Mã số thuế (nếu có) Quốc tịch Số CMND/CCCD/Hộ chiếu Quan hệ với người nộp thuế Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ (tháng/năm) Thời điểm kết thúc tính giảm trừ (tháng/năm) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1 2 3 ... II. Người phụ thuộc chưa có MST/ CMND/ Hộ chiếu STT Họ và tên Thông tin trên giấy khai sinh Quốc tịch Quan hệ với người nộp thuế Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ (tháng/năm) Thời điểm kết thúc tính giảm trừ (tháng/năm) Ngày sinh Số Quyển số Nơi đăng ký Quốc gia Tỉnh/ Thành phố Quận/ Huyện Phường/Xã (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) 1 2
3 … … (MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân) Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. … ngày… tháng…. năm…. CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP (ký, ghi rõ họ tên) |