Mẫu sơ đồ thửa đất

Theo quy định của pháp luật đất đai, thửa đất được định nghĩa là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Trong đó, tách thửa đất quá trình chia nhỏ thửa đất thành nhiều thửa khác nhau, quy trình chia này cần tuân theo quy định hiện hành của nhà nước về đất đai. Tách thửa nhằm nhiều mục đích như: Cho tặng một phần đất;Tách để chuyển nhượng một phần nào đó,vv…

Hợp thửa đất là quá trình cộng gộp nhiều thửa đất nhỏ thành thửa đất lớn hơn nhằm mục đích khác nhau như: Mở rộng phạm vi quyền sở hữu; Phục vụ cho việc xây cất quy mô lớn, đủ điều kiện về diện tích cho các công trình lớn;vv…

Hiện nay, để thực hiện thủ tục hợp thửa hoặc tách thửa đất; người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:
  • Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
  •  Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Nội dung trên được quy định chi tiết tại Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013; Khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.

Có thể thấy, đơn đề nghị hợp thửa; tách thửa là giấy tờ bắt buộc trong khi thực hiện thực hiện thủ tục hợp thửa; tách thửa và đây cũng là loại giấy tờ nhiều người dân gặp khó khăn trong quá trình điền thông tin đơn. Vậy dưới đây, Luật Tuệ An xin cung cấp bạn đọc mẫu đơn đề nghị hợp thửa; tách thửa; và hướng dẫn cách điền đơn đúng theo quy định của pháp luật.

I. Mẫu đơn đề nghị hợp thửa; tách thửa đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
Kính gửi:……………………………………
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ; rõ ràng thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…….Quyển….
Ngày…… / …… / …….…
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
 
 
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này
trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết )
1. Người sử dụng đất:  
1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):…………………………………………………………..
1.2 Địa chỉ………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………..
2. Đề nghị tách, hợp thửa đất như sau:
2.1. Đề nghị tách thành …………. thửa đất đối với thửa đất dưới đây:
a) Thửa đất số:………..…..………….……;            b) Tờ bản đồ số:…….………;
 c) Địa chỉ thửa đất:………………………………………………………………….
d) Số phát hành Giấy chứng nhận: ……………………………………………..
Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận :…………………………….; ngày cấp …../…../…….
đ) Diện tích sau khi tách thửa: Thửa thứ nhất:… m2; Thửa thứ hai:… m2;
2.2. Đề nghị hợp các thửa đất dưới đây thành một thửa đất:
Thửa đất số Tờ bản đồ số Địa chỉ Số phát hành GCN Số vào sổ cấp GCN
3. Lý do tách, hợp thửa đất
………………………………………………………………………………………………………………………
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:     
  – Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất của thửa đất trên;
– Sơ đồ dự kiến phân chia các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu có):…………………………………………………………………………………………………………….     

   Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.

……………, ngày …… tháng …… năm…….

Người viết đơn

\ (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

II- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………


Ngày……. tháng…… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Ngày……. tháng…… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

II. HƯỚNG DẪN ĐIỀN ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỢP THỬA, TÁCH THỬA ĐẤT ĐAI

Đề gửi đơn

  • Hộ gia đình; cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất;
  • Tổ chức; cơ sở tôn giáo; tổ chức và cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

I. Kê khai của người sử dụng đất

1. Thông tin người sử dụng đất
Ghi tên; địa chỉ của người sử dụng đất như trên GCNQSDĐ gồm các thông tin như sau:
  • Đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND;
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch;
  • Đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ; tên; năm sinh; số giấy CMND; ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất;
  • Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ; tên, năm sinh; số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng;
  • Đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức; ngày tháng năm thành lập; số và ngày; cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh; giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

Lưu ý: Đối với phần tên người sử dụng cần viết chữ in hoa: NGUYỄN VĂN A; CÔNG TY CỔ PHẦN XY,vv…

2. Đề nghị tách, hợp thửa đất 

Căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người sử dụng đất điền những thông tin về số thửa đất; số tờ bản đồ; địa chỉ thửa đất; Ngày cấp GCN; Số vào số cấp GCN; Số phát hành GCN

Mẫu sơ đồ thửa đất
Tổng đài tư vấn 24/7– “VỮNG NIỀM TIN- TRỌN CHỮ TÍN”: 1900 4580
3. Lý do hợp thửa, tách thửa

Chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất, vv…

4. Các giấy tờ nộp kèm theo
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Sơ đồ dự kiến phân chia các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu có) …………….

Lưu ý:

  • Người viết đơn ký; ghi rõ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất.
  • Trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký; ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền);
  • Đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên; chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.

Trên đây là tư vấn của Luật Tuệ An. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn đất đai – Luật sư uy tín, chuyên nghiệp – tư vấn miễn phí 1900.4580 nhấn phím số 1

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài viết khác về Đất đai tại đây:
  • Hàng xóm không chịu kí giáp ranh giải quyết như nào?
  • Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai
  • Mua bán nhà đất bằng giấy tờ viết tay có được làm sổ đỏ?
Mẫu sơ đồ thửa đất
LUẬT SƯ TƯ VẤN UY TÍN – CHUYÊN NGHIỆP

Công Ty Luật Tuệ An ” VỮNG NIỀM TIN -TRỌN CHỮ TÍN”

Mọi khó khăn trong các vấn đề pháp lý hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp miễn phí 24/7 mọi lúc mọi nơi. Tổng đài tư vấn miễn phí: 1900.4580.

Bấm để đánh giá

[Tổng 0 Điểm trung bình: 0]