Na2o h2o naoh tại sao naoh là chất tan

Cho phản ứng: Na + H2O → NaOH + H2Trong phản ứng trên, Na đóng vai trò ?A. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khửB. là chất bị oxi hoáC. là chất oxi hoá

D. không là chất oxi hoá, không là chất khử

Nội dung chính Show

  • Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH
  • Điều kiện phản ứng phương trình 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH
  • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH là gì ?
  • Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2
  • Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra NaOH
  • Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra H2
  • Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra NaOH
  • Na (natri)
  • NaOH (natri hidroxit )
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan
  • Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan
  • Phân Loại Liên Quan

Dạ cho e hỏi chất oxi hóa và bị oxi hóa khác nhau chỗ nào v ạ

2102006 · 8 tháng trước

Chất oxi hóa là chất oxi hóa, còn chất bị oxi hóa là chất khử nha em!

Dạ e cảm ơn <33<>

Câu hỏi hot cùng chủ đề

Cho các phản ứng sau:

(a) Na + H2O NaOH + H2

(b) Na2O + H2O NaOH

(c) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2

(d) Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4

(e) 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2

(f) 6KCl + 2KMnO4 + 4H2O 3Cl2 + 2MnO2 + 8KOH

Trong các phản ứng nào, H2O đóng vai trò là một chất oxi hóa

A.

B.

C.

D.

2 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 2
Trang 1 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang

2 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 2 Trang 1

Cập Nhật 2022-08-30 02:46:31pm

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH

2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, H2O (nước) phản ứng với Na (natri) để tạo ra H2 (hidro), NaOH (natri hidroxit) dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH

không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng thế

Cho mẫu natri vào cốc nước cất

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2O (nước) tác dụng Na (natri) và tạo ra chất H2 (hidro), NaOH (natri hidroxit) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH là gì ?

Natri phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt. Làm bay hơi nước của dung dịch tạo thành, sẽ được một chất rắn trắng, đó là Natri Hidroxit NaOH

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra NaOH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra NaOH (natri hidroxit)

Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na (natri) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra NaOH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na (natri) ra NaOH (natri hidroxit)

Na2o h2o naoh tại sao naoh là chất tan

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Na (natri)

Natri trong dạng kim loại của nó là thành phần quan trọng trong sản xuất este và các hợp chất hữu cơ. Kim loại kiềm này là thành phần của natri clorua (NaCl, muố ...

Một số người coi khí hydro là nhiên liệu sạch của tương lai - được tạo ra từ nước và trở lại nước khi n&oacu ...

NaOH (natri hidroxit )

Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xú ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Khi cho Na dư vào dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2, AlCl3 thì có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là:

A. Có kết tủa. B. Có khí thoát ra. C. Có kết tủa rồi tan.

D. Không có hiện tượng gì.

Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M l

A. Li B. K C. Na

D. Rb

Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hơp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch A là

A. 0,3 lít B. 0,2 lít C. 0,4 lít

D. 0,5 lít

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (f) Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 4 B. 2 C. 3

D. 5

Nhận định nào sau đây là sai?

A. Kim loại natri, kali tác dụng được với nước ở điều kiện thường, thu được dung dịch kiềm B. Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. C. Sắt là kim loại nhẹ, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.

D. Nhôm tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit.

Nhận định nào sau đây là sai

A. Kim loại natri, kali tác dụng được với nước ở điều kiện thường, thu được dung dịch kiềm B. Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. C. Sắt là kim loại nhẹ, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.

D. Nhôm tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit.

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.

A. 0,08 B. 0,12 C. 0,10

D. 0,06

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (f) Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:

A. 4 B. 2 C. 3

D. 5

Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?

A. Ca B. Fe C. Cu

D. Ag

Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho Na vào dung dịch FeCl2. (2) Cho Zn vào dung dịch FeCl2. (3) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. (4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3. Số phản ứng tạo thành sắt kim loại là

A. 1 B. 2 C. 3

D. 4

Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1 : 2 vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là:

A. 7,3 B. 5,84 C. 6,15

D. 3,65

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:

A. 2 B. 4 C. 3

D. 1

Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:

A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan. B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan. C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

Phản ứng nào sau đây là không đúng?

A. 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 B. 2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3 C. FeCl2 + Na2SO4 -> FeSO4 + 2NaCl

D. BaO + CO -> BaCO3

Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng vớ dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần: Phần 1: đem tác dụng với dd HNO3 loãng, dư. Phần 2: đem tác dụng với dd HCl dư. Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là:

A. 5 B. 6 C. 8

D. 7

Có các thí nghiệm sau (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4; (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2; (c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 1 B. 4 C. 3

D. 2

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na có trong X là

A. 44,01 B. 41,07 C. 46,94

D. 35,20

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 41,3% B. 43,5% C. 48,0%.

D. 46,3%.

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với

A. 28 B. 27 C. 29

D. 30

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với

A. 28 B. 27 C. 29

D. 30

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (dktc). Giá trị của m là :

A. 1,2 B. 1,56 C. 1,72

D. 1,66

Cặp chất không xảy ra phản ứng là

A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2 B. dung dịch NaOH và Al2O3. C. K2O và H2O.

D. Na và dung dịch KCl.

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K B. Be, Na, Ca C. Na, Fe, K

D. Na, Cr, K

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan

Bài học trong sách giáo khoa phương trình có liên quan