Ống 1, 2 inch đường kính bao nhiêu

Bạn đã bao giờ chọn các thiết bị liên quan đến đường ống và gặp bối rối vì những thông số như ống 1 1/2, DN20, ống 20A, , ống phi 34...? Bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng chọn được các thiết bị đường ống.

1. Khái quát về kích thước danh định NPS, DN

Kích thước ống danh định (Nominal Pipe Size - NPS) là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp. Kích thước của ống được đặc trưng bởi hai số không có thứ nguyên là: kích thước ống danh định (nominal pipe size - NPS) đo bằng inch và một chỉ số danh định (schedule hay Sched. hoặc Sch.). NPS thường bị gọi một cách không chính xác là Kích thước ống theo chuẩn Quốc gia (National Pipe Size), vì sự nhầm lẫn với national pipe thread (NPT).

Tên tiêu chuẩn kích thước ống tương ứng của Châu Âu với NPS là DN (diamètre nominal hay nominal diameter), trong đó, kích thước ống được đo bằng milimet .Tên viết tắt NB (cỡ ống danh định - nominal bore) cũng có thể được dùng để thay thế cho NPS.

2. Bảng quy đổi kích thước danh định NPS, DN sang mm

Dựa vào NPS, DN và tên thường gọi của ống quy định đường kính ngoài của ống (outside diameter OD) ta có bảng tra sau:

NPS (inch)

¼

½

¾

1

2

3

4

DN (mm)

8

10

15

20

25

35

40

50

80

100

Tên thường gọi (mm)

13

17

21

27

34

42

49

60

90

114

Ví dụ: Trên thiết bị ghi DN50 hoặc 50A tức tương đương với ống có đường kính ngoài phi 60

Nếu bạn muốn tìm hiểu về các sản phẩm tự động hóa, hãy liên hệ với chúng tôi. Với phương châm làm việc chuyên nghiệp, tận tâm Bảo An Automation luôn cam kết mang tới cho khách hàng sản phẩm với chất lượng tốt nhất , giá thành hợp lý và đảm bảo giao hàng đúng tiến độ.

Ngày nay trong quá trình làm việc, để đo đường kính ống hoặc Phụ kiện ốngcác loại Người ta thường được sử dụng 3 loại đơn vị đo chủ yếu đó là : Inch( Đơn vị quốc tế), DN ( Tiêu chuẩn của Bắc Mỹ) và Phi( là OD inches, gọi theo tiếng việt là Phi).

Quy đổi kích thước Inch sang mm

  • DN (viết tắt củanominal diameter trong tiếng Pháp) là Đường kính bên trong của ốnghay còn được gọi là Đường kính trong danh nghĩa.
  • Ví dụ: ống DN21 thì kích thước đường kính trong chính xác là ~20.5 mm, được làm tròn thành 21 mm và có thể có đường kính ngoài là 23 mm hoặc 24 mm tùy theo độ dày và tiêu chuẩn của mỗi nhà sản xuất.
  • Các thông số thường dùng: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40. DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN550, DN600, DN700, DN800, DN900, DN1000
  • Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế là bao nhiêu thì lại phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dầy, sẽ ra được đường kính trong thực tế.

Đường kính trong (mm) = Đường kính ngoài (mm) - 2 x độ dầy (mm)

Có thể bạn quan tâm

  • Một tấn là bao nhiêu kg?
  • 1 đơn vị máu bao nhiêu ml
  • USB trung bình bao nhiêu GB?
  • Hồ Tây bao nhiêu km vuông?
  • Hỗn số 1 1/2 bằng bao nhiêu

DN là gì

  • Inch hay NPSLà đơn vị được sử dụng để đo lường chiều dài ở Bắc Mỹ (Mỹ và Canada), Inch (số nhiều là inches) có ký hiệu là dấu phẩy kép phía trên con số (ví dụ 1, 2.
  • Ở Việt Nam, đơn vị này ít được dùng, Chỉ đượccác nhà sản xuất Ống thép, Ống nhựa,Van, dùng để in trên thân sản phẩm. Và ở Việt Namsẽ quy đổi Inch sang Phi hoặc MM.
  • Công thức này để đổi từ inch sang milimet: 1 inch = 25.4mm,Theo ISO 31-1, 1 yard = 36 inches và 1 foot = 12 inches.

Inch la gi

  • Phi là đường kính ngoài danh nghĩa. Nếu như các nước từ châu Âu đo ống bằng DN thì Việt Nam thường sử dụng Phi làm đơn vị đo lường kích thước ống.
  • Phi, ký hiệu là Φ (viết hoa) và φ (viết thường) có đơn vị là milimet (mm). Trong hệ mét, milimet tương đương với 1/1000.
  • Công thức quy đổi từ inch sang milimet: mm= inch/0.039370.
  • Độ dày thành ống (Schedule), đơn vị đo là mm là chỉ số thường được đính kèm cùng với DN để quy đổi kích thước ống một cách chính xác nhất. Độ dày thành ống được viết tắt trên bảng quy đổi là SCH hoặc SCHED. Tùy theo tiêu chuẩn khác nhau, SCH có độ dày khác nhau.

Phi la gi

PN là gì?

  • PN là viết tắt của từ Pressure Nominal Là một ký hiệu dùng để mặc định khả năng chịu áp suất cao nhất của một thiết bị nào đó, chịu được liên tục trong một phạm vi nhiệt độ môi trường nhất định.
  • Thông số này được khắc thẳng vào thiết bị như hình phía dưới. tính theo đơn vị Bar hoặc Kg/cm2. Ký hiệu này là tiêu chuẩn về áp lực đường ống mà thiết bị có thể chịu đựng đượn khi vận hành liên tục mà không bị hư hỏng.

Ví dụ PN10 tức là khả năng chịu áp max của thiết bị là 10 kg/cm2 Hoặc PN16 là khả năng chịu áp max 16 bar chẳng hạn.

  • Trên thị trường hiện nay có có rất nhiều các dòng Van, Phụ kiện được định danh áp suất trên thân từ nhỏ đến lớn nhưng hầu như có ba dạng PN10,PN16 và PN25 là chúng ta thường thấy nhất.
  • Bảng quy đổi kích thước định danh tương đương như sau:
    PN10 = 10bar = 10kg/cm2 = 1Mpa
    PN16 = 16bar = 16kg/cm2 = 1.6Mpa
    PN25 = 25bar = 25kg/cm2 = 2.5Mpa
    PN40 = 40bar = 40kg/cm2 = 4Mpa

PN la gi

Thực tế về đường kính tiêu chuẩn đối với các loại Ống sắt thépđều có một chuẩn quy đổi chung như nhau. Chính vì vậy, chỉ cần có bảng tiêu chuẩn quy đổi kích thước trong tay bạn có thể biết đường các loại Ốngvà Phụ kiện nối ốngtiêu chuẩn là DN bao nhiêu.

Bảng quy đổi kích thước tiêu chuẩn DN sang Inch sang mm

Ví dụ ống phi 21mm thì câu hỏi đặt ra là DN của ống này bao nhiêu ? -> Khi tra bảng ta thấy 21mm nhìn sang bên trái tương ứng 1/2 Inch và tương đương với DN15 Từ bảng quy đổi kích thước ống này. Bạn có thể tự tin chọn lựa các thiết bị phù hợp một cách chuẩn nhất.

Chủ đề