Phân kali chứa nguyên tố hóa học nào

Trong sự phát triển của thực vật cũng cần có các nguyên tố hóa học, vậy nguyên tố hóa học như N, P, K, C, O, H, S, Ca, Mg, … có cần thiết cho sự phát triển của thực vật không?

  • Phân kali chứa nguyên tố hóa học nào

  • Phân kali chứa nguyên tố hóa học nào

  • Phân kali chứa nguyên tố hóa học nào

  • Phân kali chứa nguyên tố hóa học nào

Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu những loại phân bón nào thường dùng cho thực vật, chúng chứa các nguyên tố nào cần thiết cho sự phát triển của thực vật? và công dụng của các loại phân bón này ra sao?

I. Những nhu cầu của cây trồng

Bạn đang xem: Những phân bón hóa học thường dùng, vai trò của nguyên tố hóa học đối với thực vật – hóa 9 bài 11

1. Thành phần của thực vật

– Trong thành phần của thực vật: Nước chiếm 90%; Chất khô chiếm 10%: gồm C, H, O, N, K, Mg, S và các nguyên tố vi lượng như B (Bo), Cu, Zn, Fe, Mn (Mangan).

2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật

– Nguyên tố Cácbon, Hidro, Oxi (C, H, O): Tạo nên gluxit(đường, tinh bột, xelulozo) của thực vật nhờ quá trình quang hợp.

– Nguyên tố Nitơ (N): Kích thích cây trồng phát triển mạnh. Nguyên tố P: Kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.

– Nguyên tố Kali (K): Kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.

– Nguyên tố Lưu huỳnh (S): Để tổng hợp nên prôtêin.

– Nguyên tố Canxi và Magie (Ca, Mg): Giúp cho cây sinh sản chất diệp lục cần thiết cho quá trình quang hợp.

– Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật. Nếu dùng thừa hoặc thiếu nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật.

Phân kali chứa nguyên tố hóa học nào

II. Những phân bón hóa học thường dùng

– Phân bón hóa học có thể dùng ở dạng đơn hoặc dạng kép

1. Phân bón đơn

– Là phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là N,P,K.

a) Phân đạm: Gồm Urê CO(NH2)2 chứa 46% N, Amoninitrat NH4NO3 chứa 35% N, Amonisunfat (NH4)2SO4 chứa 21% N.

b) Phân lân: Gồm Phôtphat tự nhiên (chưa qua chế biến) ⇒ thành phần chính Ca3(PO4)2 Supephôtphat đã qua chế biến ⇒ thành phần chính Ca3(H2PO4)2

c) Phân Kali: Gồm Kali clorua (KCl) và Kalisunfat (K2SO4) đều dễ tan trong nước.

2. Phân bón kép

– Là phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K.

– Trộn tỷ lệ lựa chọn thích hợp giữa đạm, lân, kali để tạo thành NPK.

– Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hóa học: KNO3 (kali và đạm); (NH4)2HPO4 (đạm và lân).

3. Phân bón vi lượng

– Phân bón có chứa 1 số nguyên tố hóa học như: Bo (B), Zn, Mangan (Mn),… dưới dạng hợp chất

III. Bài tập về Phân bón hóa học

* Bài 1 trang 39 SGK Hóa 9: Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.

a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên.

b) Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hia nhóm phân bón đơn và phân bón kép.

c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?

* Lời giải:

a) Tên hóa học của phân bón:

KCl: Kali clorua; NH4NO3: Amoni nitrat; NH4Cl: Amoni clorua; (NH4)2SO4: Amoni sunphat; Ca3(PO4)2: Canxi photphat; Ca(H2PO4)2: Canxi đihiđrophotphat; (NH4)2HPO4: Điamoni hiđrophotphat; KNO3: Kali nitrat.

b) Hai nhóm phân bón:

– Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.

– Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3.

c) Phân bón kép NPK: Trộn các phân bón NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp, được phân bón NPK.

* Bài 2 trang 39 SGK Hóa 9: Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân superphotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.

* Lời giải:

+ Phương pháp hóa học nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca(H2PO4)2:

– Cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm chứa ba mẫu phân bón trên và đun nóng, chất trong ống nghiệm nào có mùi khai là NH4NO3, có ptpư như sau:

 NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + H2O + NaNO3

– Cho dung dịch Ca(OH)2 vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2, chất trong ống nghiệm không phản ứng là KCl.

 2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + 4H2O

* Bài 3 trang 39 SGK Hóa 9: Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.

a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?

b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.

c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

* Lời giải:

a) Nguyên tố dinh dưỡng là đạm (nitơ).

b) Thành phần phần trăm của N trong (NH4)2SO4:

M(NH4)2SO4 = (14 + 4).2 + 32 + 16.4= 132 (g/mol).

Như vậy thành phân nguyên tốt N có trong phân bón là:

 %N = m/M = [(14.2)/132].100% = 21,21%.

c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau:

Trong 132g (NH4)2SO4 có 28 (g) Nitơ

Trong 500g (NH4)2SO4 có x (g) Nitơ

suy ra: x = (28.500)/132 = 106 (g) Nitơ.

Tóm lại, với bài viết về những phân bón hóa học thường dùng, vai trò của nguyên tố hóa học và các nguyên tố vi lượng đối với thực vật các em cần ghi nhớ 2 ý chính:

+ Thực vật có thành phần chính là nước, thành phần còn lại là chất khô do các nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S và một lượng rất ít (vi lượng) các nguyên tố B, Cu, Zn,…

+ Những phân bón hóa học đơn thường dùng là phân đạm, phân lân, phân kali. Phân bón hóa học kép thường dùng là phân NPK, KNO3, (NH4)2HPO4,…

¤ Nội dung cùng chương 1:

¤ Có thể bạn muốn xem:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)

Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.

Phân kali chứa nguyên tố hóa học nào

1/ Phân đạm
Phân kali chứa nguyên tố hóa học nào

- Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni .

- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ.

a) Phân đạm amoni

- Đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…

- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng.

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 b) Phân đạm nitrat

- Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2…

- Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng.

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O c) Phân đạm urê

- (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay.

- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao.

2NH­3 + CO (NH2)2CO + H2O

- Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat

(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3. 2/ Phân lân
Phân kali chứa nguyên tố hóa học nào

- Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat ().

- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó.

a) Supephotphat Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép.
  • Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Được điều chế bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit H2SO4 đặc.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) → Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓
  • Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Được điều chế qua hai giai đoạn
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓ Ca3(PO4)2 + H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 b) Phân lân nung chảy

- Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie (chứa 12- 14% P2O5). Các muối này không tan trong nước nên thích hợp cho các loại đất chua.

3/ Phân kali
Phân kali chứa nguyên tố hóa học nào

- Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+.

- Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó.

4/ Phân hỗn hợp - Phân phức hợp
Phân kali chứa nguyên tố hóa học nào
a) Phân hỗn hợp chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.

- Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3.

b) Phân phức hợp

- Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

5/ Phân vi lượng

- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất.

Dạng bài tập

Dạng 1 Tính độ dinh dưỡng của phân bón

Phân kali chứa nguyên tố hóa học nào