Phụ âm nghĩa là gì

Phụ âm nghĩa là gì

Đã có rất nhiều bạn cả học tiếng Anh lâu năm hay mới chỉ vừa mớt bắt đầu đặt ra câu hỏi: Nguyên âm là gì? Phụ âm là gì? Sự khác biệt giữa nguyên âm và phụ âm là gì? Và để giải đáp thắc mắc đó của các bạn thì hôm nay jes.edu.vn xin gửi đến các bạn bài viết sau đây:
Trong tiếng Anh, có tất cả 44 âm tiết và được chia ra làm 2 loại: nguyên âm (vowel)phụ âm (consonants)

Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc có thể đứng tược hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.

1. Nguyên âm đơn:

Nguyên âm ngắn Nguyên âm dài
/ i /  / i: /
/ e / / æ /
/ ɔ / / ɔ: /
/ ʊ / / u: /
/ ʌ / / a: /
/ ə / /ɜ:/

2. Nguyên âm đôi:

Nguyên âm Nguyên âm
/ ei / / ɑi /
/ ɔʊ / / ɑʊ /
/ eə / / iə /
/ ʊə / / ɔi /
Nguyên âm đôi Tương đương tiếng việt
/eɪ/ đọc giống âm “ ê ”
/aɪ/ đọc giống âm “ ai ”
/ɔɪ/ đọc giống âm “ oi ”
/ɪə/ đọc giống âm “ía-ờ ”
/aʊ/ đọc giống âm “ au ”
/əʊ/ đọc giống âm “ ô ”
/ʊə/ đọc giống âm “ u-ờ ”
/eə/ đọc giống âm “ é_ờ ”

Ví dụ:

Từ vựng tiếng Anh Phiên âm quốc tế
say /s/
sight /st/
soy /sɔɪ/
shear /∫ɪə/
south /sθ/
so /səʊ/
sure /∫ʊə/
share /∫/
Phụ âm nghĩa là gì
Bảng tổng hợp nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh

Khái niệm: Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm môi, răng, 2 môi va chạm… nhau trong quá trình phat âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi phối hợp với nguyên âm.

1. Phụ âm vô thanh 

Phụ âm Phụ âm
/p/  /k/
/f/ /t/
/s/ /θ/
/ʃ/ /tʃ/

2. Phụ âm hữu thanh 

Phụ âm Phụ âm
/b/  /d/
/g/ /dʒ/
/v/ /ð/
/z/ /ʒ/

3. Các phụ âm còn lại

Phụ âm Phụ âm
/m/ /n/
/η/ /h/
/l/ /r/
/j/ /w/

Có 3 cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh cơ bản gồm:
1. Ghép nguyên âm và phụ âm
VD: My name is Amy

  • Chính xác cách đọc phải là: /maɪ neɪm ɪz eɪmi/
  • Tuy nhiên, sau khi nối âm sẽ trở thành /maɪ neɪmɪ zeɪmi/

2. Ghép phụ âm và âm /h/
VD: I gave her a pen

  • Chính xác cách đọc phải là: /aɪ ɡeɪv hər eɪ pen/
  • Tuy nhiên, sau khi nối âm sẽ trở thành  /aɪ ɡeɪv həreɪ pen/

3. Ghép nguyên âm và nguyên âm
VD: Do you know anyone here?

  • Chính xác cách đọc phải là: /duː ju nəʊˈeniwʌn hɪə(r)/
  • Tuy nhiên, sau khi nối âm sẽ trở thành /duː ju nəʊˈweniwʌn hɪə(r)/

Qua bài viết hôm nay, chúng tôi hy vọng đã có thể giúp bạn có cái nhìn chi tiết hơn cũng như khám phá ra sự khác biệt giữa nguyên âm và phụ âm. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết tiếp theo của jes.edu.vn nhé!

Để học tốt tiếng Anh tự tin giao tiếp, trước hết người học cần phải hiểu rõ về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Cách phát âm tiếng Anh chuẩn từng nguyên âm, phụ âm sẽ giúp việc học, cách đọc tiếng Anh và phát âm các từ tiếng Anh dễ dàng hơn. Các phụ âm cũng như các nguyên âm trong tiếng Anh có vai trò vô cùng quan trọng, do đó, hãy theo dõi bài viết này để biết nguyên âm phụ âm là gì.

Khái quát nguyên âm trong tiếng Anh 

Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh và tiếng Việt có cách phát âm rất khác nhau. Vì vậy, khi học tiếng Anh online, tự học tiếng Anh tại nhà, và đặc biệt là luyện nói tiếng Anh, chúng ta cần hiểu rõ về chúng và cách phát âm chuẩn nhất. Nguyên âm là các âm mà khi chúng ta phát âm luồng khí đi ra từ thanh quản không bị cản trở. Dây âm thanh rung lên và chúng ta có thể cảm nhận được rung động này. 

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}

Click to start recording!

Recording... Click to stop!

Phụ âm nghĩa là gì

Có thể bạn quan tâm: Đào tạo Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp 4.0

Dựa theo bảng chữ cái, trong tiếng Anh bao gồm 5 nguyên âm u, e, o, a, i và 21 phụ âm b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z. Từ 5 nguyên âm chính này, dựa theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA, sẽ được chia thành 20 nguyên âm đơn và đôi.

Phụ âm nghĩa là gì
Bảng tổng hợp đầy đủ 20 nguyên âm và 24 phụ âm trong tiếng Anh

Nguyên âm đơn 

Nguyên âm đơn của tiếng Anh bao gồm các nguyên âm dài và ngắn. Phát âm đúng nguyên âm dài và ngắn rất quan trọng, vì đôi khi có thể khiến người nghe hiểu nhầm sang một từ mang ý nghĩa khác.

Có thể bạn quan tâm: Quy trình đào tạo nhân viên bán hàng hiệu quả, đúng chuẩn cho mọi doanh nghiệp

Nguyên âm dàiVí dụNguyên âm ngắnVí dụ
/i:/meal /mi:l/: bữa ăn/i/sit /sɪt/: ngồi
/æ/man /mæn/: đàn ông/e/ pen /pen/: cái bút
/u:/food /fuːd/: đồ ăn/ʊ/good /gʊd/: tốt
/a:/card /kɑːrd/: thẻ/ʌ/cut /kʌt/: cắt
/ɔ:/ hay /ɔ:r/port /pɔːt/: cảng/ɒ/job /dʒɒb/: công việc
/ɜ:/bird /bɜːrd/: con chim/ə/Around /əˈraʊnd/: xung quanh
Bảng nguyên âm đơn trong tiếng Anh

Nguyên âm đôi 

Nguyên âm đôi được cấu tạo từ 2 nguyên đơn.

Nguyên âm đôiVí dụ
/ir/ hay /iə/career /kəˈrɪər/: nghề nghiệp
/er/ or /eə/barely /ˈbeəli/: trống trải 
/ei/mate /meɪt/: bạn cùng học
/ɑi/like /laɪk/: thích
/ʊə/ or /ʊr/Visual /ˈvɪʒʊəl/ (adj): trực quan, thuộc về thị giác
/ɑʊ/Mouse /maʊs/: con chuột
/ɔi/Voice /vɔɪs/ (n): giọng
/əʊ/Boat /bəʊt/: con tàu

Có thể bạn quan tâm: Các hình thức đào tạo tại doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế

Tổng quan về phụ âm trong tiếng Anh 

Phụ âm (Consonants) là âm được phát ra nhưng luồng khí từ thanh quản tới môi sẽ gặp phải cản trở, tắc lại nên không tạo nên tiếng. Nếu bạn học tiếng Anh giao tiếp cơ bản hằng ngày, bạn sẽ rất dễ dàng nhận ra. điều này. Phụ âm chỉ tạo nên tiếng nếu như được ghép với nguyên âm. Phụ âm không thể đứng riêng lẻ một mình riêng biệt. 

24 phụ âm trong tiếng Anh: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/,/ʃ/, /j/, /d/, /k/, /n/, /dʒ/, /t/, /h/, /ð/, /θ/, /r/, /ʒ/, /tʃ/, /w/. Các phụ âm được chia thành 3 nhóm khác nhau: phụ âm hữu thanh (voiced sounds) , phụ âm vô thanh (unvoiced sounds) và một số phụ âm còn lại.

Phụ âm hữu thanh 

Phụ âm hữu thanh là các âm được xuất phát từ cổ họng và chúng ta cảm nhận được độ rung của dây thanh quản khi phát âm. Hơi sẽ đi từ họng, qua lưỡi và sau đó qua răng ra ngoài khi chúng ta phát âm những âm này.

Phụ âm hữu thanhVí dụ
/b/best /best/: tốt nhất
/g/Agreement /əˈɡriːmənt/: thỏa thuận
/v/Invite /ɪnˈvaɪt/: mời
/z/Music /’mjuːzɪk/: âm nhạc
/d/Middle /ˈmɪdl/: ở giữa
/dʒ/Jealous /ˈdʒeləs/: ghen tị
/ð/Together /təˈɡeðər/: cùng nhau
/ʒ/Television /ˈtelɪvɪʒn/: tivi

Phụ âm vô thanh 

Phụ âm nghĩa là gì

Khi phát âm phụ âm vô thanh, chúng ta chỉ nghe thấy tiếng bật hoặc tiếng gió. Chúng ta không cảm nhận được độ rung của dây thanh quản khi phát âm các âm này. Luồng hơi sẽ xuất phát từ miệng thay vì từ cổ họng.

Phụ âm vô thanhVí dụ
/p/Peaceful /ˈpiːsfl/: bình yên
/f/Factory /ˈfæktri/: nhà máy
/s/Science /ˈsaɪəns/: khoa học
/ʃ/Machine /məˈʃiːn/: máy móc
/k/Chemistry /ˈkemɪstri/: hóa học
/t/Complete /kəmˈpliːt/: hoàn thành
/θ/Author /ˈɔːθər/: tác giả
/tʃ/Chocolate /tʃɔːklət/: Socola

Các phụ âm còn lại 

Phụ âm còn lạiVí dụ
/m/Remember /rɪˈmembər/: nhớ
/η/Morning /ˈmɔːrnɪŋ/: buổi sáng
/l/People /ˈpiːpl/: con người
/j/Year /jɪər/: năm
/n/Behind /bɪˈhaɪnd/: phía sau
/h/Perhaps /pərˈhæps/: có lẽ
/r/Library /ˈlaɪbreri/: thư viện
/w/Question /ˈkwestʃən: câu hỏi

Có thể bạn quan tâm: Quy trình đào tạo nhân sự hiệu quả nhất cho mọi doanh nghiệp

Có thể bạn quan tâm: Quy trình đào tạo nhân viên mới chất lượng, hiệu quả cho mọi doanh nghiệp

Một số quy tắc phát âm/ Cách đọc phụ âm và nguyên âm trong tiếng Anh 

  • Tùy thuộc vào nguyên âm nào đứng ngay phía sau G, mà cách phát âm của phụ âm này cũng sẽ khác đi.

Ví dụ: 

G sẽ được phát âm là /g/ nếu sau G là các nguyên âm a, u, o: game /ɡeɪm/; guarantee /ˌɡær.ənˈtiː/, gosh  /ɡɒʃ/.

G sẽ phát âm là /dʒ/ nếu ngay sau nó là các nguyên âm i, y, e: giant /ˈdʒaɪ.ənt/, gipsy /ˈdʒɪp.si/.

  • Phụ âm C cũng sẽ có các cách phát âm khác nhau phụ thuộc vào nguyên âm đứng sau nó:

Ví dụ:

C được phát âm là /k/ nếu sau nó là các nguyên âm a, u, o: cabaret /ˈkæb.ə.reɪ/, cube /kjuːb/, confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/.

C được phát âm là /s/ nếu sau đó là các nguyên âm i, y và e: cyber /saɪ.bər-/, cigarette /ˌsɪɡ.ərˈet/, cedar /ˈsiː.dər/.

  • Bạn sẽ không cần phát âm phụ âm R nếu như phía trước nó là một nguyên âm yếu là /ə/

Ví dụ: interpol /ˈɪn.tə.pɒl/, interest /ˈɪn.trəst/

  • Phụ âm J sẽ được phát âm là /dʒ/ trong hầu hết các trường hợp và hầu như không có cách đọc khác.

Ví dụ: job /dʒɒb/, jack  /dʒæk/, juice /dʒuːs/

  • Một số trường hợp, phụ âm cuối cần phải gấp đôi lên

Ví dụ:

Sau 1 nguyên âm ngắn là các phụ âm F, L, S: well, fell, fill, sniff, call

Từ có hai âm tiết và các phụ âm B, D, G, M, N, P đứng ngay sau một nguyên âm ngắn: common, cabbage, puppy, connect, giggle, rabbit.

  • Nếu từ được kết thúc với cụm nguyên âm + phụ âm + nguyên âm “e”, thì nguyên âm “e” sẽ trở thành âm câm, và nguyên âm trước phụ âm đó sẽ là nguyên âm đôi:

Ví dụ: cure /kjʊər, care /keər/, site /saɪt/

Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh

Nhiều người sử dụng tiếng Anh có xu hướng ghép nguyên âm với phụ âm hoặc âm cuối của từ trước với âm đầu của từ tiếp theo. Có 3 cách ghép nguyên âm và phụ âm phổ biến khi giao tiếp tiếng Anh.

Ví dụ: deep end  => /diːpend/

Look at that! => /lʊ kæt ðæt/ thay vì /lʊk‿æt ðæt/

Ví dụ: This is her sister => /ðɪ sɪ zɜr ˈsɪstər/ thay vì /ðɪs‿ɪz hɜr ˈsɪstər/

  • Ghép nguyên âm + nguyên âm

Ví dụ:  go out => go ‿ out

Để thực hành cách phát âm các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh, tải ngay ứng dụng học tiếng Anh giao tiếp – ELSA Speak. Đây là một ứng dụng được đánh giá rất cao về chất lượng với đầy đủ bài luyện tập dành cho 44 âm tiết, giúp bạn phát âm tiếng Anh chuẩn theo bảng phiên âm Quốc tế IPA.

Có thể bạn quan tâm: Chương trình đào tạo tiếng Anh cho doanh nghiệp hiệu quả, chất lượng hàng đầu

Luyện phát âm nguyên âm và phụ âm cùng ELSA Speak

Bên cạnh đó, bạn có thể học cách phát âm tiếng Anh cùng từ điển thông minh của ELSA Speak. Đặc biệt, nhờ vào trí tuệ nhân tạo, ELSA Speak có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. 

Phụ âm nghĩa là gì

Đặc biệt, bạn sẽ được hướng dẫn sửa lỗi phát âm chi tiết, từ mô tả khẩu hình, cách nhả hơi hay đặt lưỡi. Sau đó, App ELSA Speak sẽ cho bạn luyện tập lại để ghi nhớ cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ. Nhờ vậy, quá trình chinh phục ngoại ngữ của bạn sẽ không còn khó khăn hay rào cản nào nữa.

Phụ âm nghĩa là gì

Đã có hơn 90 % người học được đánh giá phát âm chuẩn và 95% người học cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp chỉ sau 3 tháng luyện tập cùng ELSA Speak. Hãy tải và trải nghiệm phương pháp học tuyệt vời cùng ELSA Speak ngay nhé.

1. Nguyên âm là gì?

Nguyên âm là các âm mà khi chúng ta phát âm luồng khí đi ra từ thanh quản không bị cản trở. 

2. Trong tiếng Anh có bao nhiêu nguyên âm?

trong tiếng Anh bao gồm 5 nguyên âm u, e, o, a, i. Từ 5 nguyên âm chính này, dựa theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA, sẽ được chia thành 20 nguyên âm đơn và đôi.