Reamberin là thuốc gì

REAMBERIN là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc https://thuocthat.com/ xin giới thiệu REAMBERIN để giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng những thắc mắc trên.

Reamberin là thuốc gì
REAMBERIN

N-methylglucamine succinate, sodium salt; Natri clorid; Kali clorid; Magnesi clorid; Nước cất pha tiêm; vừa đủ 400 ml

Dịch truyền 1,5%: chai 400 ml, hộp 1 chai

Cho 1 chai dịch truyền

  • N-methylglucamine succinate, sodium salt          6 g
  • Natri clorid                                                            2,4 g
  • Kali clorid                                                             0,12 g
  • Magnesi clorid                                                      0,048 g
  • Nước cất pha tiêm                                                vừa đủ 400 ml

Reamberin là dung dịch truyền đẳng trương có tính chất chống độc và chống giảm oxy huyết.

Reamberin có đặc tính giải độc, chống oxy hoá và chống giảm oxy huyết, giảm các gốc tự do và phục hồi khả năng hoạt động của tế bào. Thuốc kích hoạt các enzym của chu trình Krebs và nâng cao hiệu quả sử dụng acid béo và glucose của tế bào, bình thường hoá sự cân bằng kiềm-toan và thành phần khí trong máu. Thuốc có tác dụng lợi tiểu nhẹ.

– Chống giảm oxy trong máu.

– Giải độc ở những người bị nhiễm độc cấp tính do các nguyên nhân khác nhau.

– Quá mẫn với các thành phần của thuốc, chấn thương sọ não kèm theo phù não, rối loạn chức năng thận, phụ nữ có thai.

Hiện tượng kiềm hoá máu, nước tiểu và giảm nồng độ glucose có thể xảy ra.

Khi truyền tốc độ nhanh có thể xảy ra phản ứng phụ tức thời như cảm giác nóng, ứng đỏ ở nửa người trên.

  • Reamberin được dùng đường truyền tĩnh mạch.
  • Người lớn: Liều tối đa trong một ngày là 800 ml. Tốc độ truyền: không quá 90 giọt/phút (4- 4,5 ml/phút). Tuỳ thuộc vào mức độ nặng của bệnh đợt điều trị có thể kéo dài đến 11 ngày.
  • Trẻ em: Liều dùng: 10 ml/kg cân nặng /ngày.
  • Nơi tránh ánh sáng ở nhiệt độ dưới 25°C.

=> Không dùng thuốc khi biến màu hoặc có kết tủa, quá hạn sử dụng.

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

Mua hàng trực tiếp tại:

Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Chống giảm oxy trong máu. Giải độc ở những người bị nhiễm độc cấp tính do các nguyên nhân khác nhau.

Thành phần

  • Dược chất chính: N-methylglucation succinate, sodium salt 6.0g; Natri clorid 2.4 g; Kali clorid 0.12 g; Magnesi clorid 0.048 g
  • Loại thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
  • Dạng thuốc, hàm lượng: 

Công dụng 

  • Chống giảm oxy trong máu.
  • Giải độc ở những người bị nhiễm độc cấp tính do các nguyên nhân khác nhau.

Liều dùng 

Cách dùng

Truyền tĩnh mạch.

Liều dùng

  • Người lớn: Liều tối đa trong một ngày có là 800ml. Tốc độ truyền: không quá 90 giọt/phút (4-4.5 ml/phút). Tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh đợt điều trị có thể kéo dài đến 11 ngày
  • Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ

Tác dụng phụ

  • Chấn thương sọ não kèm theo phù não
  • Rối loạn chức năng thận.
  • Phụ nữ có thai

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

  • Hiện tượng kiềm hoá máu, nước tiểu và giảm nồng độ glucose có thể xảy ra.
  • Thận trọng ở người mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Scientific Technological Pharmaceutical Firm Polysan, Ltd. - Nga

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai thủy tinh 400ml.

Dạng bào chế

Dung dịch truyền tĩnh mạch.

Thành phần

Thuốc Reamberin 1,5% có chứa các thành phần sau:

- Meglumine natri succinat (N-Methyl glucamin succinat) 6g, tương ứng với succinic acid 2,11g, meglumin 3,49g

- Tá dược: natri clorid 2,4g; kali clorid 0,12g; magnesi clorid (khan) 0,048g, natri hydroxyd 0,710g; nước cất pha tiêm vừa đủ 400ml

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

Reamberin có tác dụng chống giảm oxy huyết và chống oxy hóa nhờ các tác động sau:

+ Kích hoạt các enzym của chu trình Krebs, nâng cao hiệu quả sử dụng các acid béo và glucose của tế bào

+ Bình thường hóa sự cân bằng kiềm-acid và thành phần khí trong máu. 

+ Có tác dụng lợi tiểu nhẹ. Không có hiện tượng tích lũy thuốc trong cơ thể.

+ Do đó, thuốc có hiệu quả rõ rệt lên các quá trình ưa khí trong tế bào, làm giảm các gốc tự do và phục hồi khả năng hoạt động của tế bào.

Chỉ định

Thuốc Reamberin 1,5% được sử dụng trong các trường hợp:

- Giảm oxy huyết.

- Giải độc khi ngộ độc cấp do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Chỉ dùng truyền qua đường tĩnh mạch.

- Quá trình truyền phải được thực hiện và theo dõi bởi những người có chuyên môn.

Liều dùng

Tốc độ truyền và liều dùng được xác định phù hợp với tình trạng của bệnh nhân. 

- Người lớn: liều 400-800 ml/ngày. Truyền nhỏ giọt với tốc độ không quá 90 giọt/phút. 

- Trẻ em trên 1 tuổi: liều 6-10ml/kg cân nặng/ngày nhưng không quá 400ml. Truyền nhỏ giọt với tốc độ khoảng 3-4 ml/phút. Thời gian điều trị có thể lên đến 11 ngày, phụ thuộc vào mức độ bệnh.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận do thuốc được hấp thu nhanh chóng trong cơ thể. Cần phải áp dụng các liệu pháp điều trị triệu chứng nếu xảy ra quá liều.

Chống chỉ định

Dịch truyền Reamberin 1,5% không được dùng trong các trường hợp sau:

- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

- Chấn thương phù não.

- Rối loạn chức năng thận.

Tác dụng không mong muốn

Báo cáo trên lâm sàng cho thấy có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:

- Trong thời gian sử dụng thuốc Reamberin 1,5%, người dùng có thể bị kích ứng tại vị trí truyền thuốc, phù, viêm tĩnh mạch, đặc biệt khi truyền thuốc quá nhanh.

- Một số tác phụ phụ khác như phát ban, ngứa, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, nôn, đau đầu xảy ra với tần suất rất thấp.

Nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào trên đây hoặc các tác dụng phụ khác nghi ngờ do thuốc, cần liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được hướng dẫn xử trí kịp thời. Thông thường sẽ giảm tốc độ truyền.

Tương tác thuốc

Thuốc tương thích tốt với các vitamin tan trong nước, dung dịch glucose và các kháng sinh. 

Hiện nay chưa có báo cáo về các tương tác khi sử dụng với các thuốc khác. Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên trẻ em

Thuốc được phép sử dụng trên đối tượng trẻ em > 1 tuổi.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Hiện nay, không có dữ liệu an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Do đó không dùng thuốc cho các đối tượng này trừ khi có chỉ định từ bác sĩ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Hiện nay chưa có nghiên cứu cụ thể ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên sử dụng thuốc có thể ảnh hưởng đến sự tỉnh táo và tập trung. Vì vậy không nên sử dụng thuốc cho những đối tượng này.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản ở nơi tránh ánh sáng ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Thuốc có thể được bảo quản lạnh.

Thuốc Reamberin 1,5% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Reamberin 1,5% đang được bán nhiều trên thị trường với giá dao động từ 190.000 - 200.000 VNĐ. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất theo các cách sau đây:

- Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.

- Đặt hàng ngay trên website.

- Chat với dược sĩ tư vấn.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Nhiều người đặt câu hỏi Dịch truyền Reamberin 1,5% có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Central Pharmacy điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

Ưu điểm

- Thuốc có tác dụng tốt trong các trường hợp ngộ độc cấp do nhiều nguyên nhân khác nhau 

- Dùng được cho cả người lớn và trẻ em.

- Thuốc có biểu hiện rõ tác dụng chuyển hóa và giải độc, vì vậy đây là loại thuốc có triển vọng trong hồi sức cấp cứu và điều trị tích cực.

- Thuốc có ít tác dụng không mong muốn hơn so với các thuốc khác cùng tác dụng.

Nhược điểm

- Tốc độ truyền ảnh hưởng đến khả năng gặp các tác dụng phụ, vì vậy cần thận trọng và theo dõi bệnh nhân trong quá trình truyền thuốc.

- Có thể gây hiện tượng kiềm hóa máu và nước tiểu.

- Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi, phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.