Show
Là Gì 30 Tháng Chín, 2021
Set Off Là Gì – 10 Cụm động Từ Với Set Trong Tiếng Anh
Set-Off là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu and chỉ dẫn phương thức dùng Set-Off – Definition Set-Off – Thương mại Thông tin thuật ngữ(*10*) Tiếng Anh Set-Off Tiếng Việt Sự Bù Trừ (Thiếu); Khoản Bút Toán Bù Trừ Chủ đề Thương mạiĐịnh nghĩa – Khái niệmSet-Off là gì?Trong luật, nêu ra hoặc đặt lưới là những kỹ thuật pháp lý đc dùng giữa các người có quyền and trách nhiệm chung, thay thế những chỗ đứng tổng thể bằng những chỗ đứng ròng. Nó được phép những quyền đc dùng để thanh toán trả tiền những khoản thiếu mà những khiếu nại chéo tồn tại giữa nguyên đơn and bị đơn. Kết quả là những khiếu nại gộp của thiếu cứu giúp tạo được một mong muốn ròng duy nhất. Nhu yếu ròng đc gọi là một chỗ đứng ròng. Nói phương thức khác, nêu ra là quyền của một con thiếu để thăng bằng những khoản thiếu lẫn nhau với một chủ thiếu. Trong những quy cách kế toán, những khoản bù trừ còn đc gọi là hòa giải. Để cam đoan một khoản bù trừ, chỉ cần trừ đi khoản thiếu bé dại hơn từ khoản to hơn. Xem Ngay: Assets Là Gì - Nghĩa Của Từ Assets Bài Viết: Set off là gì Set-Off là Sự Bù Trừ (Thiếu); Khoản Bút Toán Bù Trừ.Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Thương mại . Ý nghĩa – Giải thíchSet-Off nghĩa là Sự Bù Trừ (Thiếu); Khoản Bút Toán Bù Trừ. Xem Ngay: Chill Nghĩa Là Gì – Phương thức Áp dụng Từ Chill Trong Tiếng Anh Bất kể số dư nào còn lại do một trong hai bên vẫn còn thiếu, nhưng phần còn lại của những khoản thiếu lẫn nhau đã đc nêu ra. Sức khỏe của những chỗ đứng ròng là giảm giao tiếp tín dụng, đồng thời nắm giữ mong muốn về vốn pháp định and lợi thế thanh toán trả tiền, góp phần nhất định thị trường. Nếu với thị trường tài chính, những chỗ đứng ròng là rất quan trọng. Xem Ngay: Cfa Là Gì – Kinh Nghiệm Tự Học Cfa Bài Viết Này Definition: In law, set-off or netting are legal techniques applied between persons with mutual rights và liabilities, replacing gross positions withpositions. It permits the rights lớn be used lớn discharge the liabilities where cross claims exist between a plaintiff và a respondent. The result being that the gross claims of mutual debt produces a single,claim. Theclaim is known as aposition. In other words, a set-off is the right of a debtor lớn balance mutual debts with a creditor. In bookkeeping terms, set-offs are also known as reconciliations. Lớn determine a set-off, simply subtract the smaller debt from the larger. Thuật ngữ tương tự – ảnh hưởngDanh sách các thuật ngữ ảnh hưởng Set-Off Xem Ngay: Luận Văn Tiếng Anh Là Gì, Luận Văn Tổng kếtTrên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Thương mại Set-Off là gì? (hay Sự Bù Trừ (Thiếu); Khoản Bút Toán Bù Trừ nghĩa là gì?) Định nghĩa Set-Off là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt and chỉ dẫn phương thức dùng Set-Off / Sự Bù Trừ (Thiếu); Khoản Bút Toán Bù Trừ. Truy cập sotaydoanhtriđể tra giúp thông tin những thuật ngữ thương mại, IT đc update liên tục Thể Loại: San sẻ Kiến Thức Cộng Đồng Bài Viết: Set Off Là Gì – 10 Cụm động Từ Với Set Trong Tiếng Anh Thể Loại: LÀ GÌ Nguồn Blog là gì: https://hethongbokhoe.com Set Off Là Gì – 10 Cụm động Từ Với Set Trong Tiếng Anh
1564 điểm Trang Trần
Set off là gì Tổng hợp câu trả lời (2)
Đó là lên đường
SET OFF NGHĨA LÀ GÌ? - Set off là phrasal verb được tạo thành bởi động từ set: /set/ và giới từ off: /ɒf/. Khi đọc cụm động từ này, ta sẽ nối âm /t/ với âm /ɒf/. - Như đã nói ở trên, phrasal verb vô cùng thú vị bởi tính đa dạng của nó. Và cụm động từ set off cũng vậy với rất nhiều ý nghĩa khác nhau. Cụ thể: -Set off: Bắt đầu một chuyến đi chơi, đi du lịch,... Ví dụ: We set off early the next morning. Chúng tôi khởi hành chuyển đi sớm vào sáng mai. If I were you, I would set off early to have more time to enjoy the trip. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ khởi động chuyến đi sớm để có nhiều thời gian hơn để tận hưởng chuyến đi. - Set off: Đặt bom. Ví dụ: Terrorists set off a bomb in the supermarket last night. Quân khủng bố đã đặt bom trong một siêu thị đêm qua. The police warned everybody of a bomb which was set off by the terrorists last night. Cảnh sát cảnh báo mọi người về quả bom mà bọn khủng bố đã cài đêm qua. -Set off: Rung chuông báo động. Ví dụ: The flames set the fire alarm off. Ngọn lửa làm cho chuông báo cháy rung lên báo động. The guardian set the alarm off after he had found out Finn was a dangerous robber. Người bảo vệ rung chuông cảnh báo sau khi anh ấy phát hiện ra Finn- một tên cướp nguy hiểm. - Set off: Thoát nợ. Ví dụ: If I had won the lottery, I would have set off my debts. Nếu tôi trúng xổ số, tôi đã thoát khỏi đống nợ của tôi. He said he wasn’t having money now. Maybe he hasn’t set off his debts. Anh ấy nói anh ấy hiện giờ không có tiền. Có lẽ anh ấy chưa thoát được nợ của anh ấy. - Set off: Đưa lại sự đối nghịch nhau cho người nhìn để nhận biết rõ hơn. Ví dụ: The dark background sets this drawing off well. Nền tối làm bức tranh hiện rõ hơn do sự tương phản. That red dress sets off the white of her skin. Chiếc váy đỏ kia làm nổi bật lên làn da trắng của cô ấy. - Set off: Gây ra một sự việc, sự kiện gì đó. Ví dụ: The racialism set off a wave of strikes in many factories in where The black people work. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc gây ra sự đình công ở những công ty mà người da đen làm trong đó. Panic on the stock market set off a wave of going out of business. Sự khủng hoảng thị trường chứng khoán tạo ra một làn sóng vỡ nợ. - Set somebody off: làm cho ai đó bắt đầu làm một hành động gì Ví dụ: Every time I think about my family, they set me off trying more. Mỗi khi nghĩ về gia đình của tôi, họ lại làm tôi muốn cố gắng hơn. Linda’s finally stopped laughing. Don’t set her off again. Linda cuối cùng cũng ngừng được cười. Đừng làm cô ấy cười lại nữa. Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề
Tham khảo giải bài tập hay nhất
Loạt bài Lớp 12 hay nhấtxem thêm |