Sự giống nhau của quá trình nhân đôi của gen và quá trình phiên mã của gen là

Bộ ba đổi mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là

Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là

Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến  số lượng NST?

Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?

Lời giải của Tự Học 365

Lời giải chi tiết

Phát biểu đúng là: "Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bố sung."

Các phát biểu còn lại sai.

Trong một chu kì tế bào, quá trình phiên mã có thể thực hiện nhiều lần, quá trình nhân đôi chỉ thực hiện một lần.

Quá trình phiên mã không có sự tham gia của enzim ADN polimeraza và quá trình nhân đôi không có sự tham gia của enzim cắt.

Quá trình phiên mã chỉ thực hiện trên một số đoạn ADN chứ không phải toàn bộ phân tử ADN.

Sự giống nhau của quá trình nhân đôi của gen và quá trình phiên mã của gen là

154344 điểm

trần tiến

Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và phiên mã là: A. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần. B. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN. C. Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.

D. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án D. - A: Sai vì trong 1 chu kì tế bào, quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra ở pha S (kì trung gian), còn quá trình phiên mã diễn ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào lúc NST ở dạng dãn xoắn, chứ hai quá trình này không diễn ra nhiều lần trong một chu kì tế bào. - B: Sai vì quá trình phiên mã khi diễn ra chỉ sử dụng mạch mã gốc của gen có chiều từ 3’ đến 5’ làm mạch khuôn tổng hợp nên mARN. - C: Sai vì chỉ có quá trình nhân đôi ADN mới có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza, còn quá trình phiên mã có sự xúc tác của enzim ARN polimeraza. - D: Đúng vì 2 quá trình này đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Phát biểu nào không đúng về kích thước quần thể? A. Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể. B. Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn về số lượng mà quần thể có thể đạt được. C. Kích thước quần thể là đặc trưng của loài mang tính di truyền. D. Quần thể phân bố rộng, nguồn sống dồi dào có kích thước lớn hơn quần thể nơi hẹp, nguồn sống hạn chế.
  • Trường hợp nào sau đây làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp? (I) Trường hợp gen này có tác dụng kiềm hãm không cho gen alen với nó biểu hiện ra kiểu hình. (II) Trường hợp hai hay nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò tương đương nhau. (III) Trường hợp hai hay nhiều gen khác locut tác động qua lại quy định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ. (IV) Trường hợp một gen cùng chi phối sự phát triển của nhiều tính trạng. A. IV. B. II. C. II, III. D. I, II, III.
  • Phát biểu không đúng về sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất? A. Sự xuất hiện của sự sống được đánh dấu bằng sự kiện: có sự tương tác của các đại phân tử hữu cơ có khả năng nhân đôi với môi trường. B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành bằng con đường hóa học. C. Chọn lọc tự nhiên không tác động vào giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào xuất hiện. D. Quá trình tiến hóa hóa học trải qua 3 giai đoạn nhỏ.
  • Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử. III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2. IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
  • Cho các phát biểu sau: 1. Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra 2. Điều hòa hoạt động gen phức tạp ở sinh vật nhân thực còn ở sinh vật nhân sơ thì đơn giản 3. Ngay cả khi môi trường không có lactozo gen cấu trúc vẫn tổng hợp protein ức chế quá trình phiên mã 4. Các gen quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozo được phân bố liền nhau từng cụm 5. Gen điều hòa R đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động gen nên phải thuộc thành phần của operon 6. Ở người phụ nữ bình thường, 1 trong 2 NST X bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại hình thành Barr là một ví dụ về điều hòa hoạt động gen Số phát biểu đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN là do: A. rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn. B. số gen quy định tổng hợp nhiều hơn mARN. C. số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN. D. rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN.
  • Cho các sơ đồ mô tả các cơ chế gây đột biến: a) G* - T → G* - X* → G - X b) A – T → G – 5BU → X – 5BU → G – X c) G* - X → G* - A → A – T d) A – T → A – 5BU → G – 5BU → G - X Các sơ đồ viết đúng là: A. c và d B. b và c C. a D. d
  • Băng hà trong lịch sử sinh giới xuất hiện đầu tiên ở kỷ nào: A. Kỉ Pecmi. B. Kỉ Cacbon. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Ôcđôvic.
  • Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do đâu? A. Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ. B. Con người đã đưa một lượng lớn khí thải vào khí quyển. C. Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng… D. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu, vỡ ống dầu.
  • Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là: A. Trên mỗi cây chỉ có một loài hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%. B. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%. C. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023