Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi sử 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.68 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN SÂU MÔN LỊCH SỬ LỚP 10 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊNI. MỤC TIÊUNgoài việc thống nhất trên phạm vi toàn quốc kế hoạch dạy học, nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi môn Lịch sử chotrường THPT, môn Lịch sử ở trường chuyên cần đạt:a) Kiến thức:– Trên cơ sở nắm vững những kiến thức lịch sử được cung cấp ở chương trình nâng cao lớp 10 THPT, học sinhđược học sâu hơn những sự kiện phản ánh bước phát triển của lịch sử thế giới và lịch sử dân tộc, chú trọngđến những sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, những nền văn minh tiêu biểu, những mô hình xã hội, mối liênhệ giữa lịch sử thế giới với lịch sử dân tộc.– Bồi dưỡng hs giỏi bộ môn lịch sử ngay từ đầu cấp học, tạo sự hứng thú, say mê tìm hiểu lịch sử cho học sinh.– Tạo nguồn cho học sinh đi vào một số chuyên ngành lịch sử hay liên quan đến lịch sử ở bậc đại học.b) Kỹ năng:– Nâng cao năng lực tư duy lịch sử cho học sinh nhất là tư duy lịch sử và tư duy lôgic. Biết xem xét, đánh giácác sự kiện, hiện tượng trong mối quan hệ với không gian, thời gian, nhân vật lịch sử.– Rèn luyện và hình thành được kỹ năng học tập bộ môn như làm việc với sách giáo khoa, sưu tầm và sử dụngcác loại tư liệu lịch sử.– Nâng cao khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp, biết đánh giá các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử trênquan điểm của sử học mác-xit.– Có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào nhận thức kiến thức mới và vào thực tiễn.– Biết đặt vấn đề và giải quyết vấn đề trong quá trình học tập.c) Tư tưởng, tình cảm:2– Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước, niềm tự hào dân tộc có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di sản lịch sửvăn hóa, cách mạng của dân tộc.– Trân trọng các nền văn hóa trên thế giới, có tinh thần quốc tế chân chính, học tập và chọn lọc các tinh hoavăn hóa nước ngoài.– Hình thành niềm tin vào sự phát triển quy luật của lịch sử nhân loại và lịch sử dân tộc, góp phần vào sự đấutranh cho tiến bộ xã hội.

– Bồi dưỡng những phẩm chất cần thiết của người công dân, có thái độ tích cực đối với xã hội, có tinh thần

trách nhiệm đối với cộng đồng, yêu lao động, ham thích và sẵn sàng đi vào khoa học, sống nhân ái, có kỷluật theo phát luật.II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC– Tổng số tiết: 150% số tiết của chương trình nâng cao, trong đó 50% dành cho nội dung chuyên sâu.– Cả năm: 99 tiết+ Thực học: 83 tiết.+ Kiểm tra 1 tiết và học kì: 4 tiết.+ Làm bài tập lịch sử: 8 tiết+ Ngoại khóa: 2 tiết.+ Lịch sử địa phương: 2 tiết.3III. NỘI DUNG DẠY HỌC3.1. Cấu trúc nội dung dạy học Trên cơ sở nội dung được qui định trong chương trình nâng cao môn Lịch sử, lớp 10, ban hành kèm theoQuyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, một số vấnđề được học sâu hơn:– Hệ thống hóa kiến thức lịch sử từ nguyên thủy đến hiện nay, xác định mối quan hệ giữa lịch sử thế giới vớilịch sử Việt Nam, đặc biệt phần hiện đại.– Nâng cao trình độ khái quát để hiểu sâu lịch sử.– Tăng cường tính khái quát của môn học.Cụ thể là:A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠIChủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú1. Xã hội nguyên thủy– Nguồn gốc loài vượn cổ, quá trình lao động và chuyển biến:Người tối cổ, Người tinh khôn, hình thành chủng tộc.– Đời sống vật chất, tinh thần: chế tác công cụ, dùng lửa, sănbắn, hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi.

– Tổ chức xã hội.

– Văn hóa nguyên thủy: vẽ tranh trong hang, nặn tượng (xămngười), tục mai táng.– Sự tan rã của xã hội nguyên thủy: Sự xuất hiện tư hữu, giađình phụ hệ, phân chia giai cấp.– Lao động tạo ra con người và xãhội loài người.– Phân tích hiện tượng của cài thừathường xuyên làm nảy sinh hiệntượng phân hóa giàu nghèo, xuấthiện giai cấp.4Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú2. Xã hội cổ đại.2.1. Các quốc gia cổ đại phương Đông.2.2. Hy Lạp và Rô-ma cổ đại– Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện sớm ở phương Đông:điều kiện thiên nhiên thuận lợi, kinh tế sớm phát triển.– Sự hình thành các quốc gia cổ đại ở phương Đông.– Phân hóa xã hội, xuât hiện giàu nghèo: quý tộc, bình dân.Các quốc gia được hình thành: Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc.– Kết cấu xã hội và chế độ chuyên chế cổ đại ở phương Đông:Xã hội có giai cấp thống trị và bị trị. Nhà vua có quyền lực tốicao, tuyệt đối.– Những thành tựu văn hóa của phương Đông cổ đại: chữ viết,thiên văn, lịch, tính toán.– Điều kiện thiên nhiên: đất đai khô, không màu mỡ, đồng

bằng hẹp, có biển dài.

– Kinh tế: nông nghiệp hạn chế, thủ công và thương nghiệpphát triển.– Hiểu biết về hình thành bang và nền dân chủ chủ nô, các thểchế chính trị: dân chủ, cộng hòa. Chế độ chiếm hữu nô lệ.– Hiểu chế độ chiếm nô: chế độ kinh tế xã hội dựa trên laođộng nô lệ, bóc lột nô lệ; hai giai cấp: chủ nô và nô lệ.– Văn hóa cổ đại Hy Lạp, Rôma: lịch, chữ viết, các khoa học,văn học, nghệ thuật …; liên hệ, so sánh với các thành tựu văn– Chú ý quan hệ xã hội, bộ máy Nhànước.– Phân tích mối quan hệ giữa hoạtđộng kinh tế và tổ chức xã hội.– Hiểu được thế nào là chế độ chiếmhữu nô lệ.– Giải thích sự phát triển của vănhóa cổ đại Hy Lạp, Rôma.5Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chúhóa cổ đại phương Đông.3. Xã hội phong kiến3.1. Trung Quốc thời phong kiến.3.2. Ấn Độ thời phong kiến– Hiểu khái quát quá trình hình thành xã hội phong kiến ởTrung Quốc: sự phân hóa giai cấp, hình thành giai cấp: địachủ, nông dân lĩnh canh.– Các triều đại phong kiến thay đổi nhau: đầu tiên đại thịnh

vượng, cuối suy tàn

– Chế độ quân chủ chuyên chế phong kiến tồn tại.– Đời sống nhân dân cực khổ, nông dân nổi dạy khởi nghĩaliên tục.– Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội qua các thời kỳ Tần, Hán,Đường, Tống và Minh, Thanh.– Trình bày những thành tựu rực rỡ của văn hóa Trung Quốcthời phong kiến: Nho giáo, sử học, văn học, kiến trúc, y học,kỹ thuật.– Biết sơ giản về xã hội Ấn Độ cổ đại hình thành các quốc giađầu tiên như Magađa, sự thịnh trị dưới thời vua Asoca.– Hiểu nét chính về sự hình thành, phát triển quốc gia phongkiến Ấn Độ: Ấn Độ thống nhất và vương triều Gúpta. Sựchinh phục của người Hồi giáo vào Ấn Độ lập nên vươngtriều Đêli. Môgôn và vùng trên Môgôn (giữa Mông Cổ) là– Nêu một vài tác giả, tác phẩm nổitiếng của Trung Quốc thời phongkiến (thơ Đường, tiểu thuyết cổđiển).– Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đốivới Việt Nam.6Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú3.3. Các nước Đông Nam Á thời phong kiến 3.4. Sự hình thành thời kỳ cuối cùng của phong kiến Ấn Độ. Những chính sáchtích cực của Acơba.– Nêu được văn hóa Ấn Độ trong các thế kỷ XIII-XVIII.

+ Tôn giáo và các tập tục.

+ Nghệ thuật+ Chữ viết– Nêu được sự xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông Nam Á(điều kiện tự nhiên, niên đại ra đời các quốc gia cổ đại, đôinét về chính trị, xã hội,…)– Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng gió mùa: mùa khô, mùa mưa.– Các quốc gia cổ của người Việt, Chăm, Môn,…– Hiểu biết về sự hình thành, phát triển thịnh đạt và suy thoàicủa các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.– Nêu được nét chính các chặng đường lịch sử và những thànhtựu văn hóa truyền thống đặc sắc của Cămpuchia và Lào.– Bước đầu xâm nhập của chủ nghĩa thực dân phương Tây.– Các quốc gia phong kiến: Qua các giai đoạn (VII-VIII) pháttriển (XIII-XVIII) và suy vong (sau thế kỷ XVIII). Về chínhtrị, kinh tế, chiến tranh phong kiến, kinh tế đạt đỉnh cao.– Trình bày quá trình phong kiến hóa và sự hình thành các– Lập niên biểu về quá trình pháttriển lịch sử Lào, Cămpuchia thờiphong kiến.– Giới thiệu một công trình kiến trúcnổi tiếng của Lào, Cămpuchia.– Miêu tả một lãnh địa phong kiến,7Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chúvà phát triển chế độ phong kiến Tây Âu.3.5. Tây Âu thời hậu kỳ trung đại

vương quốc của người Giecmanh. (sự tan rã của xã hội

nguyên thủy và sự xâm nhập của người Giecmanh).– Biết về lãnh địa phong kiến. Tổ chức lãnh địa, các quan hệgiai cấp, đẳng cấp trong xã hội phong kiến châu Âu.– Trình bày sự ra đời và phát triển của thành thị trung đại TâyÂu. Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp.– Sự phát triển của thương mại:+ Hội chợ.+ Thương đoàn.– Văn hóa Tây Âu thời trung đại: Đạo Thiên Chúa.– Những phát triển về địa lý (nguyên nhân và tiền đề, diễnbiến, vai trò lịch sử).– Trình bày sự nảy sinh phương thức sản xuất TBCN tronglòng chế độ phong kiến ở châu Âu: những thay đổi trong quanhệ xã hội.– Nêu nét chính về các phong trào văn hóa Phục Hưng. Cảicách tôn giáo. Chiến tranh nông dân (nguyên nhân, diễn biến,kết quả, ý nghĩa).một thành thị Tây Âu thời trung đại.4. Ôn tập lịch sử thế giới cổ trung Hệ thống hóa những nội dung chính và những sự kiện lịch sửtiêu biểu, so sánh (những nét chính) về xã hội phong kiến8Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chúđại. phương Đông và phương Tây.B. LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX)Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú1. Việt Nam từ thời nguyên thủy

đến thế kỷ X.

1.1. Việt Nam thời nguyên thủy– Biết được cách đây 30-40 vạn năm người tối cổ đã sinh sốngtrên đất nước ta qua dấu tích ở Lạng Sơn, Thanh Hóa, ĐồngNai, Bình Phước.– Sự chuyển biến từ người tối cổ thành người hiện đại. Biết sosánh về mặt thời gian, địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạtđộng kinh tế, tổ chức xã hội của văn hóa Sơn Vi với văn hóaHòa Bình – Bắc Sơn để thấy được hai giai đoạn hình thành vàphát triển của công xã thị tộc.– Hiểu được ý nghĩa của thuật luyện kim ra đời đã đưa xã hộinguyên thủy bước sang giai đoạn cuối. Biết so sánh sự giốngnhau của văn hóa Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Sa Huỳnh ĐồngNai, Óc Eo để thấy được cách đây khoảng 4000 năm ở ViệtNam đã hình thành nền văn hóa sơ kì đồng.– Liên hệ với những vấn đề lịch sửthế giới có liên quan.– Nhấn mạnh sự phát triển của cácnền văn hóa cổ trên đất nước ViệtNam (rút ra một số đặc điểm chung)9Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú1.2. Các quốc gia cổ đại trên đất ViệtNam 1.3. Thời Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập

– Trình bày được trên cơ sở và điều kiện của văn hóa Đông

Sơn, Sa Huỳnh và Óc Eo các quốc gia Văn Lang, Chămpa vàPhù Nam ra đời và phát triển.– Nắm được các giai đoạn phát triển chính của nước VănLang – Âu Lạc, quốc gia cổ Chămpa và Phù Nam.– Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất và tinhthần của cư dân các quốc gia cổ đại.– Trình bày được chính sách đô hộ của các triều đại phongkiến phương Bắc: Tổ chức bộ máy cai trị, bóc lột về kinh tế,đồng hóa về văn hóa.– Giải thích được mục đích chính sách đô hộ và chuyển biếnvề kinh tế, văn hóa, xã hội dưới ảnh hưởng của chính sáchtrên.– Nhận xét khái quát về các cuộc đấu tranh giành độc lập củanhân dân ta trong các thế kỷ I-X. Trình bày những nét chínhcủa một số cuộc kỹ khởi nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa Hai BàTrưng, Bà Triệu, Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân, khởinghĩa Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng.– Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa, đặc biệt là cuộc khởi nghĩaLý Bí và chiến thắng Bạch Đằng (938).– Một vài đặc điểm của các quốc giacổ đại trên đất nước Việt Nam.– Nhấn mạnh một vài nét chính vềđời sống các cư dân thời kỳ này.– Cả ảnh hưởng tiêu cực và tích cực.– Khái quát và nâng cao những hiểubiết của học sinh THCS đã học mộtcách có hệ thống, cơ bản và nângcao về nguyên nhân các cuộc khởinghĩa (chú trọng đến hình thành

truyền thống yêu nước)…

10Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú2. Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XV2.1. Quá trình hìnhthành và phát triểnnhà nước độc lập thống nhất.2.2. Xây dựng và phát triển kinh tế. Sự phân hóa giai tầng trong xã hội ởcác thế kỷ X-XV.2.3. Những cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.2.4. Xây dựng và phát triển văn hóa Đặc điểm của nhà nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê và thời Lý,Trần, Hồ, Lê sơ. Bước đầu so sánh để thấy được sự hìnhthành và phát triển của nhà nước phong kiến: về tổ chức bộmáy nhà nước, pháp luật, quân đội, chính sách đối nội và đốingoại.– Nắm được sự mở rộng và phát triển nông nghiệp, thu côngnghiệp, mở rộng thương nghiệp qua các thời Ngô, Đinh – TiềnLê và thời Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.– Hiểu được tình hình ruộng đất tư ngày càng phát triển, đó lànguyên nhân làm cho sự phân hóa trong xã hội ngày càng sâusắc.

Biết được những nét khái quát (nguyên nhân, diễn biến, kết

quả, ý nghĩa) của các cuộc kháng chiến: 2 lần chống quânTống, các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên, phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh vàkhởi nghĩa Lam Sơn.– Tư tưởng và tôn giáo: Sự du nhập và phát triển của Nhogiáo, Phật giáo và Đạo giáo. Sự thay đổi vai trò thống trị về tư– Chú trọng:+ Sự hình thành và phát triển nhànước phong kiến.+ Về phát triển kinh tế, sự phân hóagiai tầng trong xã hội.+ Tinh thần kháng chiến chống giặcngoại xâm.+ Phát triển nền văn hóa dân tộc(Những vấn đề này được nâng caohơn ở chương trình chuẩn).11Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chúdân tộc. tưởng của Phật giáo và Nho giáo.– Biết được giáo dục ngày càng phát triển có quy củ. Sự pháttriển của văn học chữ Hán và chữ Nôm.– Phân tích được đặc điểm nổi bật của nghệ thuật kiến trúcđiêu khắc. Khái quát về sự hình thành và phát triển những loạihình sân khấu, đặc biệt là rối nước.– Kể được những công trình khoa học đặc sắc.3. Việt Nam từ thếkỷ XVI đến thế kỷXVIII3.1. Chiến tranh

phong kiến và sự

chia cắt đất nước.3.2. Tình hình kinh tế.– Biết được năm 1527 nhà Lê sụp đổ. Nhà Mạc ra đời. Một sốchính sách của nhà Mạc nhằm ổn định đất nước.– Trình bày sơ lược diễn biến của các cuộc chiến tranh phongkiến dẫn đến sự hình thành Nam triều – Bắc triều và Đàngtrong – Đàng ngoài. Giải thích được nguyên nhân của cáccuộc chiến tranh và hậu quả dẫn đến đất nước bị chia cắt, sứccủa nhân dân bị tiêu hủy.– Những biểu hiện nông nghiệp Đàng ngoài bị kiệt quệ vànguyên nhân của hiện tượng đó. Sơ lược quá trình khẩnhoang ở Đàng trong và kết quả của nó làm cho nông nghiệp– Làm rõ nguyên nhân, hậu quả củaviệc đất nước bị chia cắt– Làm rõ hơn về việc khẩn hoang(mở mang bờ cõi) ở phía Nam.12Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú3.3. Văn hóa, tư tưởng3.4. Khởi nghĩa nông dân và phongtrào Tây Sơn.phát triển.– Những biểu hiện của thủ công nghiệp phát triển: thủ côngnghiệp nhà nước được chú trọng; các làng nghề ở nông thônrất phát triển.– Về thương nghiệp: Sự trao đổi hàng hóa giữa các địa

phương được mở rộng; mối quan hệ buôn bán với các nước

phương Đông được phát triển; sự hình thành và hưng thịnhcủa một số đô thị (Thăng Long, Hội An, Phố Hiến).– Trình bày được tình hình phát triển tư tưởng văn hóa, giáodục, khoa học kỹ thuật và giải thích được nguyên nhân pháttriển của nó.– Đặc điểm của phong trào nông dân ở Đàng ngoài và nguyênnhân cũng như kết quả của nó. Phong trào nông dân Tây Sơn:sự ra đời; làm chủ toàn bộ Đàng trong; tiến quân ra Đàngngoài, lập lại nền thống nhất đất nước và kháng chiến chốngquân Thanh thắng lợi. Vai trò của Nguyễn Huệ – QuangTrung trong công cuộc dựng nước và giữ nước.– Nhấn mạnh nguyên nhân phát triểncủa kinh tế hàng hóa.– Chú ý làm rõ:+ Xây dựng nền văn hóa dân tộc.+ Vai trò của Nguyễn Huệ -QuangTrung trong việc đặt cơ sở chothống nhất đất nước.4. Việt Nam ở nửađầu thế kỷ XIX– Nhà nước phong kiến tập quyền dưới thời Nguyễn được xâydựng quy củ. Sự hạn chế về chính sách đối ngoại của NhàNguyễn.– Giúp học sinh nhận thức về tráchnhiệm của nhà Nguyễn trong việclàm mất nước ta.13Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú– Nông nghiệp khó khăn, thủ công nghiệp phát triển, mâu

thuẫn trong xã hội ngày càng sâu sắc. Nguyên nhân của hiện

tượng này.– Phật giáo và tín ngưỡng dân gian phát triển. Văn học pháttriển phong phú, đa dạng; khoa học đặc biệt Sử học đạt đượcmột số thành tựu. Nghệ thuật phát triển. Nguyên nhân của cáchiện tượng đó.5. Sơ kết lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỷ XIX5.1.Những thành tựu chính của dân tộc trong sự nghiệpdựng nước và giữ nước.Hệ thống hóa:– Những thành tựu về chính trị: Sự ra đời của các quốc gia cổđại đầu tiên (Văn Lang-Âu Lạc; Lâm ấp – Chăm pa, PhùNam); Sự hình thành và phát triển của nhà nước phong kiếntập quyền.– Những thành tựu về kinh tế: ruộng đất được mở rộng; hệthống đê và thủy lợi được xây dựng; thủ công nghiệp ngàycàng mở rộng; thương nghiệp phát triển.– Trình bày được những thành tựu về văn hóa: Nho giáo, Phật– Học sinh được hướng dẫn để ôntập các điểm nêu trong chương trình– Chú ý các loại bài tập thực hành,bài tập nhận thức để HS nâng caonhận thức.14

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

5.2. Đóng góp của các dân tộc ít người vào sự nghiệp chung của đất nước giáo được kết hợp với tư tưởng, tình cảm, tín ngưỡng truyềnthống; giáo dục Nho học từng bước phát triển; Văn học nghệthuật ngày càng đa dạng và phong phú; những thành tựu vềkhoa học và sự tiếp thu khoa học kỹ thuật của phương Tây.– Trình bày được những đặc điểm trong sự nghiệp chống giặcngoại xâm của nhân dân ta: thường xuyên phải chống ngoạixâm nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục và làm nêncác chiến công hiển hách.Trình bày được:– Sự hòa hợp giữa các dân tộc; sự hình thành ý thức dân tộccủa các dân tộc ít người.– Những đóng góp về mặt kinh tế – văn hóa: các nghề truyềnthống của các dân tộc ít người; những nét đặc sắc về nghệthuật, chữ viết của các dân tộc.– Những đóng góp vào sự nghiệp dựng nước: một số sự kiệnphản ánh sự đóng góp vào các cuộc kháng chiến chống ngoạixâm của dân tộcChú trọng: Sự đóng góp của các dântộc ít người vào công cuộc dựngnước, giữ nước (qua một số tài liệu– sự kiện cụ thể).15163.2. Nội dung chuyên sâu

Chuyên đề 1: CHẾ ĐỘ CHIẾM HỮU NÔ LỆ Ở HY LẠP VÀ RÔMA THỜI CỔ ĐẠI

Số tiết: 5 tiếtSTT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú123Sự ra đời của xã hội chiếm nôở Hy Lạp và Rôma– Điều kiện tự nhiên – Bối cảnh lịch sử.– Quá trình hình thành các quốcgia cổ đại.Xã hội chiếm nô ở Hy Lạp vàRôma– Cơ cấu xã hội.– Đời sống của nô lệ– Các cuộc khởi nghĩa nô lệKết luậnKiến thức:– Điều kiện tự nhiên khu vực Địa Trung Hải.– Sự phát triển của nền kinh tế thủ công nghiệp,thương mại.– Sự ra đời của các quốc gia Địa Trung Hải.– Nguyên nhân nổ ra các cuộc đấu tranh của nôlệ.– Những cuộc đấu tranh của nô lệ, tiêu biểu làcuộc khởi nghĩa Xpáctacút (diễn biến, kết quả, ýnghĩa).– Diễn biến và kết quả của các cuộc khởi nghĩanô lệ ở Hy Lạp và Rôma.

Kỹ năng: Sử dụng bản đồ xác định Hy Lạp,

Rôma. Phân tích và đánh giá các cuộc khởi nghĩanô lệ trong xã hội chiếm nô.– Sử dụng bản đồ để miêu tảđiều kiện địa lý, để giảithích những đặc điểm củacác quốc gia cổ đại ĐịaTrung Hải.– Sử dụng tài liệu thành văn,đồ dung trực quan để tườngthuật đời sống nô lệ.– Kỹ năng – Sử dụng tài liệutham khảo, đồ dùng trựcquan.– Phân tích và đánh giá cácsự kiện lịch sử được học.Liên hệ thực tế.17Chuyên đề 2: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN Ở ĐÔNG NAM ÁSố tiết: 5 tiếtSTT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú1234Sự hình thành và bước đầu pháttriển của các quốc gia phong kiếnĐông Nam Á– Sơ lược về các nước Đông Nam Á. – Quá trình hình thành và bước đầu

phát triển.

Sự phát triển thịnh đạt của các quốcgia phong kiến Đông Nam Á– Điều kiện của sự phát triển thịnh đạt– Những biểu hiện của sự phát triểnthịnh đạt.Thời kỳ suy thoái của các quốc giaphong kiến Đông Nam Á.– Nguyên nhân suy yếu.– Những biểu hiện của sự suy yếu.Kết luậnKiến thức: – Tình hình các quốc gia ở Đông Nam Ánửa sau thiên niên kỷ thứ nhất.– Quá trình hình thành các quốc giaphong kiến Đông Nam Á.Những biểu hiện của sự phát triển và suythoái của các quốc gia phong kiến ĐôngNam Á.Kỹ năng:– Biết sử dụng tài liệu tham khảo, đồdùng trực quan.– Phân tích và đánh giá các sự kiện hiệntượng lịch sử theo quan điểm của Sử họcMacxit.– Sử dụng bản đồ để xác địnhvị trí các quốc gia phongkiến Đông Nam Á.– Trình bày những nét chủyếu về sự hình thành, phát

triển và suy yếu của các quốc

gia phong kiến Đông Nam Á18Chuyên đề 3: NÊN VĂN MINH ĐẠI VIỆTSố tiết: 5 tiếtSTT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú1234Điều kiện lịch sử sự hình thành nềnvăn minh Đại Việt.– Điều kiện lịch sử. – Quá trình hình thành Những thành tựu tiêu biểu của nềnvăn minh Đại Việt– Kinh tế.– Chính trị.– Văn hóa, khoa học, nghệ thuật.Bản sắc dân tộc và ý nghĩa của nềnvăn minh Đại Việt.– Những đặc điểm cơ bản– Giá trị.– Ý nghĩa.Kết luậnKiến thức: – Khái niệm ”văn minh” và “văn minh ĐạiViệt”.– Điều kiện lịch sử ra đời nền văn minh ĐạiViệt: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938; tiếp

nối nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc trước

đây; tiếp thu có chọn lọc các nền văn minhtrong khu vực lúc bấy giờ; nhân dân lao độngcần cù, sáng tạo…– Những thành tựu mọi mặt (chính trị, kinhtế…), qua các triều đại Lý – Trần – Lê…– Những đặc điểm cơ bản, giá trị, ý nghĩa củanền văn minh Đại Việt.Kỹ năng:– Hệ thống hóa kiến thức đã học.– Đánh giá các sự kiện lịch sử.– Nhắc lại những nét cơbản về văn minh VănLang – Âu Lạc .– Lập bảng hệ thống kiếnthức về những thành tựucủa nền văn minh ĐạiViệt.19STT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú– Liên hệ thực tế.Chuyên đề 4: TRUYỀN THỐNG CHỐNG NGOẠI XÂM, BẢO VỆ TỔ QUỐC CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XVIIISố tiết: 5 tiếtSTT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú123Quá trình hình thành truyềnthống chống ngoại xâm bảo vệ

Tổ quốc.

– Những điều kiện hình thànhtruyền thống dân tộc.– Quá trình hình thành truyềnthống dân tộc.Nội dung và đặc điểm cơ bảntruyền thống chống giặc ngoạixâm bảo vệ Tổ quốc.– Nội dung cơ bản.– Những đặc điểm nổi bậtÝ nghĩa– Giá trị.– Tiếp thu và phát huy.Kiến thức: – Khái quát các cuộc kháng chiến, đấu tranh giảiphòng dân tộc bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta từthế kỷ X đến thế kỷ XVIII.– Quá trình hình thành truyền thống chống giặcngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.Nội dung và đặc điểm truyền thống phải tiếnhành cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánhgiặc, kết hợp khôn khéo giữa đấu tranh quân sựvới đấu tranh chính trị, đấu tranh ngoại giao, thểhiện tinh thần quyết chiến quyết thắng, vận dụngvà phát huy một cách sáng tạo nghệ thuật quânsự của tổ tiên, đánh lâu dài khi cần thiết.Kỹ năng: – Hệ thống hóa kiến thứctrong việc học tập.– Phân tích các đặc điểm

truyền thống đánh giặc

20STT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú– Hệ thống hóa kiến thức đã học.– Biết lựa chọn sự kiện tiêu biểu.– Trình bày nội dung và phân tích cho những đặcđiểm của truyền thống đánh giặc.– Liên hệ thực tế.IV. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.4.1. Kế hoạch dạy học– Việc dạy học Lịch sử lớp 10 THPT chuyên dựa trên cơ sở chương trình và sách giáo khoa nâng cao, nhưngdo mục tiêu dạy học nên có 50% dành cho nội dung chuyên sâu. Vì vậy, khi thực hiện chương trình dạy học lịch sử(nâng cao) cần bổ sung một số tinh thần để đi sâu hơn vào:+ Các vấn đề cơ bản của chương, bài.+ Những sự kiện, nhân vật tiêu biểu, lớn.+ Khái quát lý luận (ở mức độ phù hợp) để nâng cao chất lượng dạy học của trường chuyên.+ Trao đổi, thảo luận.+ Bài tập, thực hành.– Việc soạn thảo phân phối chương trình chi tiết và thực hiện kế hoạch dạy học ở mỗi trường cần chú ý:+ Tham khảo số tinh thầnết phân phố cho mỗi chương trình, mỗi chủ đề tự chọn được gợi ý ở các phần “Cấutrúc nội dung giảng dạy” và “Nội dung chuyên sâu”.+ Tùy điều kiện địa phương, trường mà có thể điều chỉnh thời lượng dạy học cho phù hợp.21– Những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện nội dung chương trình:+ Bảo đảm sự cân đối giữa các phần trong chương trình lịch sử mang tính toàn diên (kinh tế, chính trị, quânsự, văn hóa, giáo dục…), giảm bớt những sự kiện chi tiết về quân sự, chiến tranh, chú trọng hơn các vấn đề vềkinh tế, văn hóa, các nhân vật tiêu biểu, những vấn đề lịch sử của các dân tộc ít người, của địa phương + Thể hiện mối quan hệ trọng việc hiểu biết lịch sử thế giới và lịch sử dân tộc trong cùng một thời đại.+ Dành thời giờ thích đáng cho học sinh tự học, hoạt động trên lớp, trao đổi, thảo luận, làm bài tập, công tácngoại khóa bộ môn.

4.2. Nội dung dạy học

– Bảo đảm những vấn đề cơ bản của chương trình lịch sử (nâng cao) lớp 10 và những gợi ý nêu trên khi điềuchỉnh thời lượng giảng dạy và soạn thảo phân phối chương trình.– Ngoài các chuyên đề tự chọn nêu trên, giáo viên lịch sử các trường THPT chuyên có thể biên soạn một sốchuyên đề khác, như:+ Những quan điểm khác, ngoài quan điểm macxít – lêninnít, về nguồn gốc loài người.+ Sự tan vỡ của xã hội nguyên thủy và chuyển sang xã hội có giai cấp, hình thành nhà nước.+ Các giai đoạn phát triển của xã hội Trung Quốc thời phong kiến.+ Lãnh địa phong kiến: tổ chức, cơ cấu, quan hệ xã hội, tính chất và kinh tế.+ Sự ra đời và vai trò của các thành thị trong xã hội phong kiến châu Âu.+ Tháp Chàm: nghệ thuật kiến trúc, vai trò, ý nghĩa trong đời sống xã hội người Chăm.+ Thế kỷ X – bước ngoặt lịch sử trong sự phát triển lịch sử Việt Nam.+ Vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, Mông và quân Minh.22+ Những thành tựu về văn hóa vào nửa đầu thế kỷ XIX.+ Trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc làm mất nước ta.Những chủ đề tự chọn này là những vấn đề cơ bản của chương trình, song đòi hỏi việc hệ thống kiến thức,bao quát toàn bộ chương trình, đòi hỏi kiến thức hỗ trợ sâu rộng (phù hợp trình độ học sinh), nâng cao trình độnhận thức lịch sử.4.3. Về phương pháp và phương tiện dạy học– Khắc phục những phương pháp cũ chỉ học thuộc lòng, biết mà không hiểu, không có bài tập thực hành – Phát huy tính tích cực học tập, phát triển khả năng độc lập tư duy, biết vận dụng kiến thức đã học để tiếpthu kiến thức mới vào trong hoạt động thực tiễn.– Chú trọng những biện pháp rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, khả năng sáng tạo trong học tập, làmbài.– Trang bị đầy đủ bản đồ (do Nhà nước cung cấp hay tự vẽ) cần cho việc dạy học những vấn đề chủ yếu củachương trình, trang bị tài liệu sách, báo cần thiết cho việc học bao gồm tài liệu tham khảo khoa học, tài liệu công cụ(các loại từ điển phổ thông), văn truyện tài liệu lịch sử, chuyên khảo khoa học có tính chất phổ biến, nhưng chínhxác…, tranh ảnh giáo khoa lịch sử…. Những trường có điều kiện trang bị máy vi tính để áp dụng công nghệ thôngtin vào dạy học lịch sử.

23

4.4. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh.– Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh được tiến hành thường xuyên trong quá trình học tập; tuy nhiênviệc kiểm tra sau một khóa trình, một học kỳ, cuối năng học có vai trò, ý nghĩa quan trọng.– Do nội dung, đặc trưng của môn lịch sử, hình thức kiểm tra (viết và nói) được tiến hành phong phú, đadạng, có mối quan hệ với nhau. Không chỉ dùng một loại kiểm tra mà gồm có:+ Trắc nghiệm khách quan.+ Tự luận.+ Trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận.+ Các bài tập thực hành bộ môn.– Biện pháp kiểm tra không phải chỉ có thầy và trò mà cần thiết tiến hành việc tự kiểm tra, tự đánh giá củamỗi học sinh, kiểm tra và đánh giá giữa học sinh với nhau.– Sau việc kiểm tra (thường xuyên hay định kỳ với các hình thức khác nhau) giáo viên hướng dẫn học sinhtrao đổi, thảo luận, rút kinh nghiệm (về nội dung và phương pháp tiến hành) để học sinh xác định thái độ tinh thần,phương pháp học tập, làm bài.Những điều hướng dẫn nêu trên chỉ có tính định hướng, giáo viên vận dụng sáng tạo, phù hợp với điều kiệncủa mình.24TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa lịch sử (chương trình nâng cao) – Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2006.2. Phan Ngọc Liên (chủ biên), Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.3. Tư liệu lịch sử lớp 10, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2004.4. Đặng Đức An (chủ biên), Những mẩu chuyện lịch sử thế giới, Tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1999.5. Phan Ngọc Liên (chủ biên), Những vấn đề lịch sử trong tác phẩm Hồ Chí Minh, Nxb Đại học Quốc giaHà Nội, 2006.6. Trương Hữu Quýnh, Lê Mậu Hãn, Đinh Xuân Lâm (chủ biên), Đại cương lịch sử Việt Nam toàn tập, NxbGiáo dục, Hà Nội, 2002.25

nghĩa vụ và trách nhiệm so với hội đồng, yêu lao động, ham thích và chuẩn bị sẵn sàng đi vào khoa học, sống nhân ái, có kỷluật theo phát luật. II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC – Tổng số tiết : 150 % số tiết của chương trình nâng cao, trong đó 50 % dành cho nội dung nâng cao. – Cả năm : 99 tiết + Thực học : 83 tiết. + Kiểm tra 1 tiết và học kì : 4 tiết. + Làm bài tập lịch sử : 8 tiết + Ngoại khóa : 2 tiết. + Lịch sử địa phương : 2 tiết. III. NỘI DUNG DẠY HỌC3. 1. Cấu trúc nội dung dạy họcTrên cơ sở nội dung được qui định trong chương trình nâng cao môn Lịch sử, lớp 10, phát hành kèm theoQuyết định số 16/2006 / QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, một số ít vấnđề được học sâu hơn : – Hệ thống hóa kỹ năng và kiến thức lịch sử từ nguyên thủy đến lúc bấy giờ, xác lập mối quan hệ giữa lịch sử quốc tế vớilịch sử Nước Ta, đặc biệt quan trọng phần văn minh. – Nâng cao trình độ khái quát để hiểu sâu lịch sử. – Tăng cường tính khái quát của môn học. Cụ thể là : A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠIChủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú1. Xã hội nguyênthủy – Nguồn gốc loài vượn cổ, quy trình lao động và chuyển biến : Người tối cổ, Người ranh mãnh, hình thành chủng tộc. – Đời sống vật chất, niềm tin : chế tác công cụ, dùng lửa, sănbắn, hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi. – Tổ chức xã hội. – Văn hóa nguyên thủy : vẽ tranh trong hang, nặn tượng ( xămngười ), tục mai táng. – Sự tan rã của xã hội nguyên thủy : Sự Open tư hữu, giađình phụ hệ, phân loại giai cấp. – Lao động tạo ra con người và xãhội loài người. – Phân tích hiện tượng kỳ lạ của cài thừathường xuyên làm phát sinh hiệntượng phân hóa giàu nghèo, xuấthiện giai cấp. Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú2. Xã hội cổ đại. 2.1. Các quốc giacổ đại phươngĐông. 2.2. Hy Lạp và Rô-ma cổ đại – Xã hội có giai cấp tiên phong Open sớm ở phương Đông : điều kiện kèm theo vạn vật thiên nhiên thuận tiện, kinh tế tài chính sớm tăng trưởng. – Sự hình thành những vương quốc cổ đại ở phương Đông. – Phân hóa xã hội, xuât hiện giàu nghèo : quý tộc, tầm trung. Các vương quốc được hình thành : Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc. – Kết cấu xã hội và chính sách chuyên chế cổ đại ở phương Đông : Xã hội có giai cấp thống trị và bị trị. Nhà vua có quyền lực tối cao tốicao, tuyệt đối. – Những thành tựu văn hóa truyền thống của phương Đông cổ đại : chữ viết, thiên văn, lịch, đo lường và thống kê. – Điều kiện vạn vật thiên nhiên : đất đai khô, không phì nhiêu, đồngbằng hẹp, có biển dài. – Kinh tế : nông nghiệp hạn chế, thủ công bằng tay và thương nghiệpphát triển. – Hiểu biết về hình thành bang và nền dân chủ chủ nô, những thểchế chính trị : dân chủ, cộng hòa. Chế độ chiếm hữu nô lệ. – Hiểu chính sách chiếm nô : chế độ kinh tế xã hội dựa trên laođộng nô lệ, bóc lột nô lệ ; hai giai cấp : chủ nô và nô lệ. – Văn hóa cổ đại Hy Lạp, Rôma : lịch, chữ viết, những khoa học, văn học, nghệ thuật và thẩm mỹ … ; liên hệ, so sánh với những thành tựu văn – Chú ý quan hệ xã hội, cỗ máy Nhànước. – Phân tích mối quan hệ giữa hoạtđộng kinh tế tài chính và tổ chức triển khai xã hội. – Hiểu được thế nào là chính sách chiếmhữu nô lệ. – Giải thích sự tăng trưởng của vănhóa cổ đại Hy Lạp, Rôma. Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chúhóa cổ đại phương Đông. 3. Xã hội phongkiến3. 1. Trung Quốcthời phong kiến. 3.2. Ấn Độ thờiphong kiến – Hiểu khái quát quy trình hình thành xã hội phong kiến ởTrung Quốc : sự phân hóa giai cấp, hình thành giai cấp : địachủ, nông dân lĩnh canh. – Các triều đại phong kiến biến hóa nhau : tiên phong đại thịnhvượng, cuối suy tàn – Chế độ quân chủ chuyên chế phong kiến sống sót. – Đời sống nhân dân cực khổ, nông dân nổi dạy khởi nghĩaliên tục. – Tình hình kinh tế tài chính, chính trị, xã hội qua những thời kỳ Tần, Hán, Đường, Tống và Minh, Thanh. – Trình bày những thành tựu rực rỡ tỏa nắng của văn hóa truyền thống Trung Quốcthời phong kiến : Nho giáo, sử học, văn học, kiến trúc, y học, kỹ thuật. – Biết sơ giản về xã hội Ấn Độ cổ đại hình thành những quốc giađầu tiên như Magađa, sự thịnh trị dưới thời vua Asoca. – Hiểu nét chính về sự hình thành, tăng trưởng vương quốc phongkiến Ấn Độ : Ấn Độ thống nhất và vương triều Gúpta. Sựchinh phục của người Hồi giáo vào Ấn Độ lập nên vươngtriều Đêli. Môgôn và vùng trên Môgôn ( giữa Mông Cổ ) là – Nêu một vài tác giả, tác phẩm nổitiếng của Trung Quốc thời phongkiến ( thơ Đường, tiểu thuyết cổđiển ). – Ảnh hưởng của văn hóa truyền thống Ấn Độ đốivới Nước Ta. Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú3. 3. Các nướcĐông Nam Á thờiphong kiến3. 4. Sự hình thànhthời kỳ ở đầu cuối của phong kiến Ấn Độ. Những chính sáchtích cực của Acơba. – Nêu được văn hóa truyền thống Ấn Độ trong những thế kỷ XIII-XVIII. + Tôn giáo và những tập tục. + Nghệ thuật + Chữ viết – Nêu được sự Open những vương quốc cổ ở Khu vực Đông Nam Á ( điều kiện kèm theo tự nhiên, niên đại sinh ra những vương quốc cổ đại, đôinét về chính trị, xã hội, … ) – Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tác động gió mùa : mùa khô, mùa mưa. – Các vương quốc cổ của người Việt, Chăm, Môn, … – Hiểu biết về sự hình thành, tăng trưởng thịnh đạt và suy thoàicủa những vương quốc phong kiến Khu vực Đông Nam Á. – Nêu được nét chính những chặng đường lịch sử và những thànhtựu văn hóa truyền thống truyền thống lịch sử rực rỡ của Cămpuchia và Lào. – Bước đầu xâm nhập của chủ nghĩa thực dân phương Tây. – Các vương quốc phong kiến : Qua những quy trình tiến độ ( VII-VIII ) pháttriển ( XIII-XVIII ) và suy vong ( sau thế kỷ XVIII ). Về chínhtrị, kinh tế tài chính, chiến tranh phong kiến, kinh tế tài chính đạt đỉnh điểm. – Trình bày quy trình phong kiến hóa và sự hình thành những – Lập niên biểu về quy trình pháttriển lịch sử Lào, Cămpuchia thờiphong kiến. – Giới thiệu một khu công trình kiến trúcnổi tiếng của Lào, Cămpuchia. – Miêu tả một lãnh địa phong kiến, Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chúvà tăng trưởng chếđộ phong kiến TâyÂu. 3.5. Tây Âu thờihậu kỳ trung đạivương quốc của người Giecmanh. ( sự tan rã của xã hộinguyên thủy và sự xâm nhập của người Giecmanh ). – Biết về lãnh địa phong kiến. Tổ chức lãnh địa, những quan hệgiai cấp, quý phái trong xã hội phong kiến châu Âu. – Trình bày sự sinh ra và tăng trưởng của thành thị trung đại TâyÂu. Sự tăng trưởng của thủ công nghiệp và thương nghiệp. – Sự tăng trưởng của thương mại : + Hội chợ. + Thương đoàn. – Văn hóa Tây Âu thời trung đại : Đạo Thiên Chúa. – Những tăng trưởng về địa lý ( nguyên do và tiền đề, diễnbiến, vai trò lịch sử ). – Trình bày sự phát sinh phương pháp sản xuất TBCN tronglòng chính sách phong kiến ở châu Âu : những đổi khác trong quanhệ xã hội. – Nêu nét chính về những trào lưu văn hóa truyền thống Phục Hưng. Cảicách tôn giáo. Chiến tranh nông dân ( nguyên do, diễn biến, tác dụng, ý nghĩa ). một thành thị Tây Âu thời trung đại. 4. Ôn tập lịch sửthế giới cổ trungHệ thống hóa những nội dung chính và những sự kiện lịch sửtiêu biểu, so sánh ( những nét chính ) về xã hội phong kiếnChủ đề Mức độ cần đạt Ghi chúđại. phương Đông và phương Tây. B. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX ) Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú1. Việt Nam từthời nguyên thủyđến thế kỷ X. 1.1. Việt Nam thờinguyên thủy – Biết được cách đây 30-40 vạn năm người tối cổ đã sinh sốngtrên quốc gia ta qua dấu tích ở TP Lạng Sơn, Thanh Hóa, ĐồngNai, Bình Phước. – Sự chuyển biến từ người tối cổ thành người tân tiến. Biết sosánh về mặt thời hạn, địa phận cư trú, công cụ lao động, hoạtđộng kinh tế tài chính, tổ chức triển khai xã hội của văn hóa truyền thống Sơn Vi với văn hóaHòa Bình – Bắc Sơn để thấy được hai tiến trình hình thành vàphát triển của công xã thị tộc. – Hiểu được ý nghĩa của thuật luyện kim sinh ra đã đưa xã hộinguyên thủy bước sang quá trình cuối. Biết so sánh sự giốngnhau của văn hóa truyền thống Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Sa Huỳnh ĐồngNai, Óc Eo để thấy được cách đây khoảng chừng 4000 năm ở ViệtNam đã hình thành nền văn hóa truyền thống sơ kì đồng. – Liên hệ với những yếu tố lịch sửthế giới có tương quan. – Nhấn mạnh sự tăng trưởng của cácnền văn hóa truyền thống cổ trên quốc gia ViệtNam ( rút ra một số ít đặc thù chung ) Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú1. 2. Các quốc giacổ đại trên đất ViệtNam1. 3. Thời Bắcthuộc và cuộc đấutranh giành độclập – Trình bày được trên cơ sở và điều kiện kèm theo của văn hóa truyền thống ĐôngSơn, Sa Huỳnh và Óc Eo những vương quốc Văn Lang, Chămpa vàPhù Nam sinh ra và tăng trưởng. – Nắm được những quá trình tăng trưởng chính của nước VănLang – Âu Lạc, vương quốc cổ Chămpa và Phù Nam. – Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất và tinhthần của dân cư những vương quốc cổ đại. – Trình bày được chủ trương đô hộ của những triều đại phongkiến phương Bắc : Tổ chức cỗ máy quản lý, bóc lột về kinh tế tài chính, đồng điệu về văn hóa truyền thống. – Giải thích được mục tiêu chủ trương đô hộ và chuyển biếnvề kinh tế tài chính, văn hóa truyền thống, xã hội dưới tác động ảnh hưởng của chính sáchtrên. – Nhận xét khái quát về những cuộc đấu tranh giành độc lập củanhân dân ta trong những thế kỷ I-X. Trình bày những nét chínhcủa 1 số ít cuộc kỹ khởi nghĩa tiêu biểu vượt trội : khởi nghĩa Hai BàTrưng, Bà Triệu, Lý Bí và sự xây dựng nước Vạn Xuân, khởinghĩa Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền và thắng lợi Bạch Đằng. – Ý nghĩa của những cuộc khởi nghĩa, đặc biệt quan trọng là cuộc khởi nghĩaLý Bí và thắng lợi Bạch Đằng ( 938 ). – Một vài đặc thù của những quốc giacổ đại trên quốc gia Nước Ta. – Nhấn mạnh một vài nét chính vềđời sống những dân cư thời kỳ này. – Cả tác động ảnh hưởng xấu đi và tích cực. – Khái quát và nâng cao những hiểubiết của học sinh trung học cơ sở đã học mộtcách có mạng lưới hệ thống, cơ bản và nângcao về nguyên do những cuộc khởinghĩa ( chú trọng đến hình thànhtruyền thống yêu nước ) … 10C hủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú2. Việt Nam từ thếkỷ X đến thế kỷ XV2. 1. Quá trình hìnhthành và phát triểnnhà nước độc lậpthống nhất. 2.2. Xây dựng vàphát triển kinh tế tài chính. Sự phân hóa giaitầng trong xã hội ởcác thế kỷ X-XV. 2.3. Những cuộckháng chiến chốnggiặc ngoại xâm. 2.4. Xây dựng vàphát triển văn hóaĐặc điểm của nhà nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê và thời Lý, Trần, Hồ, Lê sơ. Bước đầu so sánh để thấy được sự hìnhthành và tăng trưởng của nhà nước phong kiến : về tổ chức triển khai bộmáy nhà nước, pháp lý, quân đội, chủ trương đối nội và đốingoại. – Nắm được sự lan rộng ra và tăng trưởng nông nghiệp, thu côngnghiệp, lan rộng ra thương nghiệp qua những thời Ngô, Đinh – TiềnLê và thời Lý, Trần, Hồ, Lê sơ. – Hiểu được tình hình ruộng đất tư ngày càng tăng trưởng, đó lànguyên nhân làm cho sự phân hóa trong xã hội ngày càng sâusắc. Biết được những nét khái quát ( nguyên do, diễn biến, kếtquả, ý nghĩa ) của những cuộc kháng chiến : 2 lần chống quânTống, những cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên, trào lưu đấu tranh chống quân xâm lược Minh vàkhởi nghĩa Lam Sơn. – Tư tưởng và tôn giáo : Sự gia nhập và tăng trưởng của Nhogiáo, Phật giáo và Đạo giáo. Sự đổi khác vai trò thống trị về tư – Chú trọng : + Sự hình thành và tăng trưởng nhànước phong kiến. + Về tăng trưởng kinh tế tài chính, sự phân hóagiai tầng trong xã hội. + Tinh thần kháng chiến chống giặcngoại xâm. + Phát triển nền văn hóa truyền thống dân tộc bản địa ( Những yếu tố này được nâng caohơn ở chương trình chuẩn ). 11C hủ đề Mức độ cần đạt Ghi chúdân tộc. tưởng của Phật giáo và Nho giáo. – Biết được giáo dục ngày càng tăng trưởng có quy củ. Sự pháttriển của văn học chữ Hán và chữ Nôm. – Phân tích được đặc thù điển hình nổi bật của nghệ thuật và thẩm mỹ kiến trúcđiêu khắc. Khái quát về sự hình thành và tăng trưởng những loạihình sân khấu, đặc biệt quan trọng là rối nước. – Kể được những khu công trình khoa học rực rỡ. 3. Nước Ta từ thếkỷ XVI đến thế kỷXVIII3. 1. Chiến tranhphong kiến và sựchia cắt quốc gia. 3.2. Tình hình kinhtế. – Biết được năm 1527 nhà Lê sụp đổ. Nhà Mạc sinh ra. Một sốchính sách của nhà Mạc nhằm mục đích không thay đổi quốc gia. – Trình bày sơ lược diễn biến của những cuộc cuộc chiến tranh phongkiến dẫn đến sự hình thành Nam triều – Bắc triều và Đàngtrong – Đàng ngoài. Giải thích được nguyên do của cáccuộc cuộc chiến tranh và hậu quả dẫn đến quốc gia bị chia cắt, sứccủa nhân dân bị tiêu hủy. – Những biểu lộ nông nghiệp Đàng ngoài bị kiệt quệ vànguyên nhân của hiện tượng kỳ lạ đó. Sơ lược quy trình khẩnhoang ở Đàng trong và tác dụng của nó làm cho nông nghiệp – Làm rõ nguyên do, hậu quả củaviệc quốc gia bị chia cắt – Làm rõ hơn về việc khẩn hoang ( mở mang bờ cõi ) ở phía Nam. 12C hủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú3. 3. Văn hóa, tưtưởng3. 4. Khởi nghĩanông dân và phongtrào Tây Sơn. tăng trưởng. – Những biểu lộ của thủ công nghiệp tăng trưởng : thủ côngnghiệp nhà nước được chú trọng ; những làng nghề ở nông thônrất tăng trưởng. – Về thương nghiệp : Sự trao đổi sản phẩm & hàng hóa giữa những địaphương được lan rộng ra ; mối quan hệ kinh doanh với những nướcphương Đông được tăng trưởng ; sự hình thành và hưng thịnhcủa 1 số ít đô thị ( Thăng Long, Hội An, Phố Hiến ). – Trình bày được tình hình tăng trưởng tư tưởng văn hóa truyền thống, giáodục, khoa học kỹ thuật và lý giải được nguyên do pháttriển của nó. – Đặc điểm của trào lưu nông dân ở Đàng ngoài và nguyênnhân cũng như hiệu quả của nó. Phong trào nông dân Tây Sơn : sự sinh ra ; làm chủ hàng loạt Đàng trong ; tiến quân ra Đàngngoài, lập lại nền thống nhất quốc gia và kháng chiến chốngquân Thanh thắng lợi. Vai trò của Nguyễn Huệ – QuangTrung trong công cuộc dựng nước và giữ nước. – Nhấn mạnh nguyên do phát triểncủa kinh tế tài chính sản phẩm & hàng hóa. – Chú ý làm rõ : + Xây dựng nền văn hóa truyền thống dân tộc bản địa. + Vai trò của Nguyễn Huệ – QuangTrung trong việc đặt cơ sở chothống nhất quốc gia. 4. Nước Ta ở nửađầu thế kỷ XIX – Nhà nước phong kiến tập quyền dưới thời Nguyễn được xâydựng quy củ. Sự hạn chế về chủ trương đối ngoại của NhàNguyễn. – Giúp học sinh nhận thức về tráchnhiệm của nhà Nguyễn trong việclàm mất nước ta. 13C hủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú – Nông nghiệp khó khăn vất vả, thủ công nghiệp tăng trưởng, mâuthuẫn trong xã hội ngày càng thâm thúy. Nguyên nhân của hiệntượng này. – Phật giáo và tín ngưỡng dân gian tăng trưởng. Văn học pháttriển nhiều mẫu mã, phong phú ; khoa học đặc biệt Sử học đạt đượcmột số thành tựu. Nghệ thuật tăng trưởng. Nguyên nhân của cáchiện tượng đó. 5. Sơ kết lịch sửViệt Nam từnguồn gốc đếngiữa thế kỷ XIX5. 1. Những thànhtựu chính của dântộc trong sự nghiệpdựng nước và giữnước. Hệ thống hóa : – Những thành tựu về chính trị : Sự sinh ra của những vương quốc cổđại tiên phong ( Văn Lang-Âu Lạc ; Lâm ấp – Chăm pa, PhùNam ) ; Sự hình thành và tăng trưởng của nhà nước phong kiếntập quyền. – Những thành tựu về kinh tế tài chính : ruộng đất được lan rộng ra ; hệthống đê và thủy lợi được kiến thiết xây dựng ; thủ công nghiệp ngàycàng lan rộng ra ; thương nghiệp tăng trưởng. – Trình bày được những thành tựu về văn hóa truyền thống : Nho giáo, Phật – Học sinh được hướng dẫn để ôntập những điểm nêu trong chương trình – Chú ý những loại bài tập thực hành thực tế, bài tập nhận thức để HS nâng caonhận thức. 14C hủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú5. 2. Đóng góp củacác dân tộc bản địa ítngười vào sựnghiệp chung củađất nướcgiáo được phối hợp với tư tưởng, tình cảm, tín ngưỡng truyềnthống ; giáo dục Nho học từng bước tăng trưởng ; Văn học nghệthuật ngày càng phong phú và nhiều mẫu mã ; những thành tựu vềkhoa học và sự tiếp thu khoa học kỹ thuật của phương Tây. – Trình bày được những đặc thù trong sự nghiệp chống giặcngoại xâm của nhân dân ta : liên tục phải chống ngoạixâm nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục và làm nêncác chiến công hiển hách. Trình bày được : – Sự hòa hợp giữa những dân tộc bản địa ; sự hình thành ý thức dân tộccủa những dân tộc bản địa ít người. – Những góp phần về mặt kinh tế tài chính – văn hóa truyền thống : những nghề truyềnthống của những dân tộc bản địa ít người ; những nét rực rỡ về nghệthuật, chữ viết của những dân tộc bản địa. – Những góp phần vào sự nghiệp dựng nước : một số ít sự kiệnphản ánh sự góp phần vào những cuộc kháng chiến chống ngoạixâm của dân tộcChú trọng : Sự góp phần của những dântộc ít người vào công cuộc dựngnước, giữ nước ( qua 1 số ít tài liệu – sự kiện đơn cử ). 15163.2. Nội dung chuyên sâuChuyên đề 1 : CHẾ ĐỘ CHIẾM HỮU NÔ LỆ Ở HY LẠP VÀ RÔMA THỜI CỔ ĐẠISố tiết : 5 tiếtSTT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chúSự sinh ra của xã hội chiếm nôở Hy Lạp và Rôma – Điều kiện tự nhiên – Bối cảnh lịch sử. – Quá trình hình thành những quốcgia cổ đại. Xã hội chiếm nô ở Hy Lạp vàRôma – Cơ cấu xã hội. – Đời sống của nô lệ – Các cuộc khởi nghĩa nô lệKết luậnKiến thức : – Điều kiện tự nhiên khu vực Địa Trung Hải. – Sự tăng trưởng của nền kinh tế tài chính thủ công nghiệp, thương mại. – Sự sinh ra của những vương quốc Địa Trung Hải. – Nguyên nhân nổ ra những cuộc đấu tranh của nôlệ. – Những cuộc đấu tranh của nô lệ, tiêu biểu vượt trội làcuộc khởi nghĩa Xpáctacút ( diễn biến, tác dụng, ýnghĩa ). – Diễn biến và tác dụng của những cuộc khởi nghĩanô lệ ở Hy Lạp và Rôma. Kỹ năng : Sử dụng map xác lập Hy Lạp, Rôma. Phân tích và nhìn nhận những cuộc khởi nghĩanô lệ trong xã hội chiếm nô. – Sử dụng map để miêu tảđiều kiện địa lý, để giảithích những đặc thù củacác vương quốc cổ đại ĐịaTrung Hải. – Sử dụng tài liệu thành văn, đồ dung trực quan để tườngthuật đời sống nô lệ. – Kỹ năng – Sử dụng tài liệutham khảo, vật dụng trựcquan. – Phân tích và nhìn nhận cácsự kiện lịch sử được học. Liên hệ thực tiễn. 17C huyên đề 2 : CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN Ở ĐÔNG NAM ÁSố tiết : 5 tiếtSTT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chúSự hình thành và trong bước đầu pháttriển của những quốc gia phong kiếnĐông Nam Á – Sơ lược về những nước Khu vực Đông Nam Á. – Quá trình hình thành và bước đầuphát triển. Sự tăng trưởng thịnh đạt của những quốcgia phong kiến Khu vực Đông Nam Á – Điều kiện của sự tăng trưởng thịnh đạt – Những bộc lộ của sự phát triểnthịnh đạt. Thời kỳ suy thoái và khủng hoảng của những quốc giaphong kiến Khu vực Đông Nam Á. – Nguyên nhân suy yếu. – Những biểu lộ của sự suy yếu. Kết luậnKiến thức : – Tình hình những vương quốc ở Đông Nam Ánửa sau thiên niên kỷ thứ nhất. – Quá trình hình thành những quốc giaphong kiến Đông Nam Á.Những biểu lộ của sự tăng trưởng và suythoái của những vương quốc phong kiến ĐôngNam Á.Kỹ năng : – Biết sử dụng tài liệu tìm hiểu thêm, đồdùng trực quan. – Phân tích và nhìn nhận những sự kiện hiệntượng lịch sử theo quan điểm của Sử họcMacxit. – Sử dụng map để xác địnhvị trí những vương quốc phongkiến Khu vực Đông Nam Á. – Trình bày những nét chủyếu về sự hình thành, pháttriển và suy yếu của những quốcgia phong kiến Đông Nam Á18Chuyên đề 3 : NÊN VĂN MINH ĐẠI VIỆTSố tiết : 5 tiếtSTT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chúĐiều kiện lịch sử sự hình thành nềnvăn minh Đại Việt. – Điều kiện lịch sử. – Quá trình hình thànhNhững thành tựu tiêu biểu vượt trội của nềnvăn minh Đại Việt – Kinh tế. – Chính trị. – Văn hóa, khoa học, nghệ thuật và thẩm mỹ. Bản sắc dân tộc bản địa và ý nghĩa của nềnvăn minh Đại Việt. – Những đặc thù cơ bản – Giá trị. – Ý nghĩa. Kết luậnKiến thức : – Khái niệm ” văn minh ” và “ văn minh ĐạiViệt ”. – Điều kiện lịch sử sinh ra nền văn minh ĐạiViệt : Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 ; tiếpnối nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc trướcđây ; tiếp thu có tinh lọc những nền văn minhtrong khu vực lúc bấy giờ ; nhân dân lao độngcần cù, phát minh sáng tạo … – Những thành tựu mọi mặt ( chính trị, kinhtế … ), qua những triều đại Lý – Trần – Lê … – Những đặc thù cơ bản, giá trị, ý nghĩa củanền văn minh Đại Việt. Kỹ năng : – Hệ thống hóa kiến thức và kỹ năng đã học. – Đánh giá những sự kiện lịch sử. – Nhắc lại những nét cơbản về văn minh VănLang – Âu Lạc. – Lập bảng mạng lưới hệ thống kiếnthức về những thành tựucủa nền văn minh ĐạiViệt. 19STT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú – Liên hệ trong thực tiễn. Chuyên đề 4 : TRUYỀN THỐNG CHỐNG NGOẠI XÂM, BẢO VỆ TỔ QUỐC CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TỪTHẾ KỈ X ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XVIIISố tiết : 5 tiếtSTT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chúQuá trình hình thành truyềnthống chống ngoại xâm bảo vệTổ quốc. – Những điều kiện kèm theo hình thànhtruyền thống dân tộc bản địa. – Quá trình hình thành truyềnthống dân tộc bản địa. Nội dung và đặc thù cơ bảntruyền thống chống giặc ngoạixâm bảo vệ Tổ quốc. – Nội dung cơ bản. – Những đặc thù nổi bậtÝ nghĩa – Giá trị. – Tiếp thu và phát huy. Kiến thức : – Khái quát những cuộc kháng chiến, đấu tranh giảiphòng dân tộc bản địa bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta từthế kỷ X đến thế kỷ XVIII. – Quá trình hình thành truyền thống cuội nguồn chống giặcngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc. Nội dung và đặc thù truyền thống lịch sử phải tiếnhành cuộc cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánhgiặc, phối hợp khôn khéo giữa đấu tranh quân sựvới đấu tranh chính trị, đấu tranh ngoại giao, thểhiện niềm tin quyết chiến quyết thắng, vận dụngvà phát huy một cách phát minh sáng tạo thẩm mỹ và nghệ thuật quânsự của tổ tiên, đánh lâu dài hơn khi thiết yếu. Kỹ năng : – Hệ thống hóa kiến thứctrong việc học tập. – Phân tích những đặc điểmtruyền thống đánh giặc20STT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú – Hệ thống hóa kiến thức và kỹ năng đã học. – Biết lựa chọn sự kiện tiêu biểu vượt trội. – Trình bày nội dung và nghiên cứu và phân tích cho những đặcđiểm của truyền thống cuội nguồn đánh giặc. – Liên hệ trong thực tiễn. IV. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. 4.1. Kế hoạch dạy học – Việc dạy học Lịch sử lớp 10 trung học phổ thông chuyên dựa trên cơ sở chương trình và sách giáo khoa nâng cao, nhưngdo tiềm năng dạy học nên có 50 % dành cho nội dung nâng cao. Vì vậy, khi triển khai chương trình dạy học lịch sử ( nâng cao ) cần bổ trợ một số ít ý thức để đi sâu hơn vào : + Các yếu tố cơ bản của chương, bài. + Những sự kiện, nhân vật tiêu biểu vượt trội, lớn. + Khái quát lý luận ( ở mức độ tương thích ) để nâng cao chất lượng dạy học của trường chuyên. + Trao đổi, đàm đạo. + Bài tập, thực hành thực tế. – Việc soạn thảo phân phối chương trình cụ thể và thực thi kế hoạch dạy học ở mỗi trường cần chú ý quan tâm : + Tham khảo số tinh thầnết phân phố cho mỗi chương trình, mỗi chủ đề tự chọn được gợi ý ở những phần “ Cấutrúc nội dung giảng dạy ” và “ Nội dung sâu xa ”. + Tùy điều kiện kèm theo địa phương, trường mà hoàn toàn có thể kiểm soát và điều chỉnh thời lượng dạy học cho tương thích. 21 – Những yếu tố cần quan tâm khi triển khai nội dung chương trình : + Bảo đảm sự cân đối giữa những phần trong chương trình lịch sử mang tính toàn diên ( kinh tế tài chính, chính trị, quânsự, văn hóa truyền thống, giáo dục … ), giảm bớt những sự kiện chi tiết cụ thể về quân sự chiến lược, cuộc chiến tranh, chú trọng hơn những yếu tố vềkinh tế, văn hóa truyền thống, những nhân vật tiêu biểu vượt trội, những yếu tố lịch sử của những dân tộc bản địa ít người, của địa phương + Thể hiện mối quan hệ trọng việc hiểu biết lịch sử quốc tế và lịch sử dân tộc bản địa trong cùng một thời đại. + Dành thời giờ thích đáng cho học sinh tự học, hoạt động giải trí trên lớp, trao đổi, đàm đạo, làm bài tập, công tácngoại khóa bộ môn. 4.2. Nội dung dạy học – Bảo đảm những yếu tố cơ bản của chương trình lịch sử ( nâng cao ) lớp 10 và những gợi ý nêu trên khi điềuchỉnh thời lượng giảng dạy và soạn thảo phân phối chương trình. – Ngoài những chuyên đề tự chọn nêu trên, giáo viên lịch sử những trường trung học phổ thông chuyên hoàn toàn có thể biên soạn một sốchuyên đề khác, như : + Những quan điểm khác, ngoài quan điểm macxít – lêninnít, về nguồn gốc loài người. + Sự tan vỡ của xã hội nguyên thủy và chuyển sang xã hội có giai cấp, hình thành nhà nước. + Các quy trình tiến độ tăng trưởng của xã hội Trung Quốc thời phong kiến. + Lãnh địa phong kiến : tổ chức triển khai, cơ cấu tổ chức, quan hệ xã hội, đặc thù và kinh tế tài chính. + Sự sinh ra và vai trò của những thành thị trong xã hội phong kiến châu Âu. + Tháp Chàm : nghệ thuật và thẩm mỹ kiến trúc, vai trò, ý nghĩa trong đời sống xã hội người Chăm. + Thế kỷ X – bước ngoặt lịch sử trong sự tăng trưởng lịch sử Nước Ta. + Vai trò của quần chúng nhân dân trong những cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, Mông và quân Minh. 22 + Những thành tựu về văn hóa truyền thống vào nửa đầu thế kỷ XIX. + Trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc làm mất nước ta. Những chủ đề tự chọn này là những yếu tố cơ bản của chương trình, tuy nhiên yên cầu việc mạng lưới hệ thống kiến thức và kỹ năng, bao quát hàng loạt chương trình, yên cầu kỹ năng và kiến thức tương hỗ sâu rộng ( tương thích trình độ học sinh ), nâng cao trình độnhận thức lịch sử. 4.3. Về giải pháp và phương tiện đi lại dạy học – Khắc phục những chiêu thức cũ chỉ học thuộc lòng, biết mà không hiểu, không có bài tập thực hành thực tế – Phát huy tính tích cực học tập, tăng trưởng năng lực độc lập tư duy, biết vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để tiếpthu kỹ năng và kiến thức mới vào trong hoạt động giải trí thực tiễn. – Chú trọng những giải pháp rèn luyện kiến thức và kỹ năng tự học, tự nghiên cứu và điều tra, năng lực phát minh sáng tạo trong học tập, làmbài. – Trang bị rất đầy đủ map ( do Nhà nước cung ứng hay tự vẽ ) cần cho việc dạy học những yếu tố hầu hết củachương trình, trang bị tài liệu sách, báo thiết yếu cho việc học gồm có tài liệu tìm hiểu thêm khoa học, tài liệu công cụ ( những loại từ điển đại trà phổ thông ), văn truyện tài liệu lịch sử, chuyên khảo khoa học có đặc thù thông dụng, nhưng chínhxác …, tranh vẽ giáo khoa lịch sử …. Những trường có điều kiện kèm theo trang bị máy vi tính để vận dụng công nghệ tiên tiến thôngtin vào dạy học lịch sử. 234.4. Về nhìn nhận tác dụng học tập của học sinh. – Việc nhìn nhận tác dụng học tập của học sinh được triển khai liên tục trong quy trình học tập ; tuy nhiênviệc kiểm tra sau một khóa trình, một học kỳ, cuối năng học có vai trò, ý nghĩa quan trọng. – Do nội dung, đặc trưng của môn lịch sử, hình thức kiểm tra ( viết và nói ) được triển khai đa dạng và phong phú, đadạng, có mối quan hệ với nhau. Không chỉ dùng một loại kiểm tra mà gồm có : + Trắc nghiệm khách quan. + Tự luận. + Trắc nghiệm khách quan phối hợp tự luận. + Các bài tập thực hành thực tế bộ môn. – Biện pháp kiểm tra không phải chỉ có thầy và trò mà thiết yếu triển khai việc tự kiểm tra, tự nhìn nhận củamỗi học sinh, kiểm tra và nhìn nhận giữa học sinh với nhau. – Sau việc kiểm tra ( liên tục hay định kỳ với những hình thức khác nhau ) giáo viên hướng dẫn học sinhtrao đổi, luận bàn, rút kinh nghiệm tay nghề ( về nội dung và giải pháp triển khai ) để học sinh xác lập thái độ ý thức, phương pháp học tập, làm bài. Những điều hướng dẫn nêu trên chỉ có tính xu thế, giáo viên vận dụng phát minh sáng tạo, tương thích với điều kiệncủa mình. 24T ÀI LIỆU THAM KHẢO1. Sách giáo khoa lịch sử ( chương trình nâng cao ) – Nxb Giáo dục đào tạo, TP.HN, 2006.2. Phan Ngọc Liên ( chủ biên ), Từ điển thuật ngữ lịch sử đại trà phổ thông, Nxb Đại học Quốc gia TP. Hà Nội, 2001.3. Tư liệu lịch sử lớp 10, Nxb Giáo dục đào tạo, TP.HN, 2004.4. Đặng Đức An ( chủ biên ), Những mẩu chuyện lịch sử quốc tế, Tập 1, Nxb Giáo dục đào tạo, TP.HN, 1999.5. Phan Ngọc Liên ( chủ biên ), Những yếu tố lịch sử trong tác phẩm Hồ Chí Minh, Nxb Đại học Quốc giaHà Nội, 2006.6. Trương Hữu Quýnh, Lê Mậu Hãn, Đinh Xuân Lâm ( chủ biên ), Đại cương lịch sử Nước Ta toàn tập, NxbGiáo dục, TP. Hà Nội, 2002.25