Thiên can ngày sinh là gì

Ngày đăng 08-11-2017 14:20:30

Show

Bạn là người tin tưởng vào thuật phong thủy, bạn đang muốn tìm hiểu xem năm sinh âm lịch của mình là gì. Hiện nay có rất nhiều phương pháp để biết được mình có năm sinh âm lịch là gì mạng của mình như thế nào, nhưng những cách đó kha khó nhớ. Dựa trên kinh nghiệm do các bậc đàn anh, đàn chị để lại hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tính cung mệnh, Can Chi theo năm sinh nhanh và dễ hiểu nhất. 

1. Cách tính “Can chi” theo năm sinh.

“Can chi” là cách mà các ông bà ta hay nói để ám chỉ năm sinh âm lịch của người khác.

Ví dụ: Canh Thìn, Nhâm Thân, Quý Hợi …….

“Can chi” là sự kết hợp của 2 yếu tố: “Thiên can” và “Địa chi” tạo nên tuổi âm sẽ là “Thiên can” + “Địa chi”. Những người có năm sinh khác nhau chính vì vậy sẽ có cách gọi can chi khác nhau.

 Trong đó:

- “Thiên Can” bao gồm 10 yếu tố hợp thành gồm có: Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ. 

- “Địa Chi” bao gồm 12 yếu tố và được tính bằng 12 con giáp gồm có: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Trong phong thủy, tử vi người xưa đã quy ước “Thiên Can” sẽ tương ứng với 10 chữ số đầu tiên trong dãy số tự nhiên : Canh - 0; Tân - 1, Nhâm - 2, Quý - 3, Giáp - 4, Ất - 5, Bính - 6, Đinh - 7, Mậu - 8; Kỷ - 9. Để tính “Thiên Chi” của mình bạn chỉ cần lấy số cuối của năm sinh tra vào “dãy số quy ước "Thiên Can”.

- Theo đó tất cả những người có số cuối cùng trong năm sinh là “0” như 1950,1960,1970,1980… thì thuộc “Thiên Can”“Canh”.

Tương tự như bảng quy ước “Thiên Can”, ông cha ta cũng quy định 12 số tự nhiên tương ứng với 12 con giáp tạo thành bảng quy ước số thứ tự "Địa Chi": Tí – 0; Sửu – 1, Dần – 2, Mão – 3, Thìn – 4, Tỵ - 5, Ngọ - 6, Mùi – 7, Thân – 8, Dậu – 9, Tuất - 10, Hợi – 11.

Để tính “Địa Chi” bạn lấy 2 số cuối của năm sinh dương lịch đem số này chia cho 12, lấy số dư còn lại tra vào bảng quy ước Địa Chi ở trên. 

- Do đó đó những người sinh năm 87, địa chi được tính bằng cách lấy 87 : 12 = 7 (dư 3). Số 3 tương ứng với “mão”.

Thiên can ngày sinh là gì

Bảng quy ước số thứ tự cho Can Chi

Ví dụ: Tính can chi của những người sinh năm 1976

- Thiên can: số 6 tương ứng với Bính

- Địa chi: Lấy 76 : 12 = 6 (dư 4), số 4 tương ứng với Thìn

Như vậy tất cả những người sinh năm 76 sẽ có năm sinh âm lịch là Bính Thìn

Lưu ý: Cách tính này không áp dụng cho những người từ năm 2000, chúng tôi sẽ cập nhật cách tính cho những người sinh từ năm 2000 sau.

2. Cách tính cung mệnh ngũ hành theo tuổi năm sinh.

Theo thuật ngũ hành trong phong thủy, có tổng cộng 5 mệnh là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Để tính mệnh của năm sinh, bạn cần thực hiện các bước sau: 

- Bước 1: Tính  “Can Chi” theo năm sinh dương lịch.

Ví dụ: Sinh năm 76 có can chi là Bính thìn

- Bước 2: Tính số “Can Chi Tuổi” theo “Can Chi Mệnh” sau đó lấy số tương ứng Can + Chi.

Quy ước “Can Chi Mệnh” (Can Chi Mệnh khác hoàn toàn với Can Chi năm sinh)

- Giá trị Thiên can: Giáp, Ất - 1, Bính, Đinh - 2, Mậu, Kỷ - 3; Canh, Tân - 4 và Nhâm, Quý - 5.

- Giá trị trị của Địa chi: Tuổi Tý, Sửu, Ngọ, Mùi - 0, tuổi Dần, Mão, Thân, Dậu – 1, tuổi Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi  - 2. 

Ví dụ: Người sinh năm 1976 có can chi là Bính Thìn, chuyển qua số Can Chi Mệnh tương ứng là: Bính=2 và Thìn=2.

Bước 3: Lấy 2 số theo can và chi mới tìm được, cộng lại với nhau, nếu số này lớn hơn 5 thì lấy số đó “trừ” đi 5. Khi đó ta sẽ tính được mệnh theo quy ước mệnh Ngũ Hành: Kim - 1, Thủy - 2, Hỏa - 3, Thổ - 4, Mộc - 5.

Ví dụ: Kết quả là 3 mệnh Hỏa.
           Kết quả là 9, lấy 9-5 =4, thì 4 là mạng Thổ.

Thiên can ngày sinh là gì

Quy ước số thứ tự khi tính mệnh cho năm sinh

Ví dụ cụ thể: Tính mệnh cho người sinh năm 1989

Bước 1: Người sinh năm 89 sẽ có can chi là Kỷ Thìn (9- kỷ, 89:12= 7 (dư 5) 5- Thìn)

Bước 2: Kỷ Thìn sẽ có số can chi mệnh tương ứng là: 3 và 1 (Kỷ – 3, Thìn – 2)

Bước 3: Lấy 3+2=5, 5 tương ứng với mệnh Mộc

Hy vọng những kiến thức trên đây có thể giúp các bạn Tính cung mệnh và can chi theo năm sinh một cách nhanh nhất, từ đó tìm được những hướng nhà tốt với tuổi của mình để công việc và sức khỏe luôn thuận lợi.

Xem thêm: Địa thế dự án Stella Mega City có ảnh hưởng xấu đến khách hàng?

Skip to content

Thiên can là gì, thiên can địa chi là gì mà nó có ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc đời con người?  Thiên can là gì mà gây nhiều ảnh hưởng sâu sắc, ảnh hưởng sâu rộng đến nhiều nền văn hoá phương đông đến vậy? Bài viết dưới đây của blog nvc sẽ phần nào lý giải giúp bạn những bí ẩn xoay quanh vấn đề này.

Thiên can ngày sinh là gì

1. Thiên can là gì?

Thiên can (天干)  cùng với địa chi (地支) là hai khái niệm cổ xưa bậc nhất trong văn hoá cổ Trung Hoa. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, chúng vẫn tồn tại như một nguyên tắc bất biến trong nền văn hoá Trung Quốc và các nền văn minh lân cận (Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, và cả Việt Nam). 

Thông qua quá trình tìm tòi và nghiên cứu, người xưa đã đúc rút ra được thuyết ngũ hành và thuyết thái cực và lấy đây làm căn cứ để luận giải tương lai và những sự kiện lớn trong cả đời người. Thuận theo âm dương, thiên can và địa chi được lập ra để xác định giai đoạn hình thành và phát triển của vạn vật. Theo đó, lập ra 10 thiên can và 12 địa chi tương ứng.

  • 10 thiên can tuần hoàn theo thứ tự: Giáp, Ất, Bính,Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
  • 12 địa chi cũng tuần hoàn lần lượt theo tuần tự: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

2. Mối quan hệ thiên can và địa chi trong ngũ hành

Tinh thần cơ bản của thuyết ngũ hành được xây dựng trên hai mối quan hệ là bổ trợ (tương sinh) và đối địch (tức tương khắc). 

Tuân theo quy luật của âm và dương, thiên can và địa chi cũng được sắp xếp theo trật tự như sau:

  • 5 thiên can âm bao gồm: Tân, Quý, Ất, Đinh, Kỷ
  • 5 thiên can dương bao gồm: Canh, Nhâm, Ất, Bính, Mậu
  • 6 địa chi âm bao gồm: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão
  • 6 địa chi dương bao gồm: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất

Người xưa cho rằng, thiên can và địa chi là một thể, và là khuôn giá trừu tượng của thế giới. Do đó, chúng còn có tên là “can chi nhất thể tượng”.

Theo phân bố của ngũ hành kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ, Thiên can và địa chi cũng giống như một hệ vận động, biểu thị như sau:

Thiên can ngày sinh là gì
thiên can là gì

Dễ thấy, từ sơ đồ thiên can địa chi này, có thể rút ra được nguyên tắc: Giáp và Ất thuộc Mộc, vận hành ở Đông; Bính và Đinh thuộc Hoả, vận hành ở Nam; Canh và Tân thuộc Kim, vận hành ở Tây; Nhâm và quý thuộc Thuỷ, vận hành ở Bắc; còn Thổ thuộc trung cục, đứng ở giữa ứng với Mậu và Kỷ. 

Có thể bạn quan tâm: Cung mệnh là gì? Cung cấn nghĩa là gì trong phong thủy

3. Ý nghĩa của thiên can trong phong thủy

Hiểu được thiên can là gì rồi bạn có tò mò ý nghĩa của mỗi thiên can là gì không? Mỗi thiên can lại có ý tượng riêng trong cuộc đời mỗi con người. Căn cứ vào đó có thể luận ra bát tự và tứ trụ, dự đoán được lành dữ và những sự kiện lớn như cất nhà, mua xe hay kết hôn. Ý nghĩa của thiên can ảo diệu vô cùng, đặc biệt là khi đi sâu vào quan hệ bát tự và tứ trụ. Không có thiên can nào là tốt, không có địa chi nào là xấu, muốn biết tốt hay xấu phải xem xét đến mối quan hệ hài hoà giữa can chi và các yếu tố khác. Tuy nhiên, ý nghĩa của thiên can thường mang những nét nghĩa sau:

Thiên can  Thuộc tính Ngũ hành Ý nghĩa
Giáp Dương Mộc Cây to ở đại ngàn, mang ý nghĩa là người cương trực, giàu tính kỉ luật và trách nhiệm
Ất Âm Mộc Cây nhỏ, mềm yếu, mang ý nghĩa là cố chấp, cẩn thận.
Bính Dương Hoả  Ánh lửa đến từ mặt trời, tỏa sáng rực rỡ, mang ý nghĩa nhiệt tình, hào phóng, quảng giao nhưng cũng phóng đại và hám danh.
Đinh Âm Hoả  Ngọn lửa của đèn dầu hay bếp lò, gặp điều kiện tốt mới có thể cháy lớn, ý chỉ những người bên ngoài thâm trầm, bên trong sôi nổi.
Canh Dương Kim Kim loại sắc bén, thường ở trên Binh khí, mang ý nghĩa người có tài về văn học và có duyên làm kinh tế.
Tân Âm Kim Vàng cám, người thuộc can tân được định sẵn là nhẫn nại, có thể khắc phục mọi khó khăn để làm việc lớn, nhưng đôi khi hơi ngoan cố.
Nhâm Dương Thuỷ Biển cả, với dụng ý khoan dung và hào phóng nhưng lại chậm chạp, ỷ nại, vô tư không biết lo lắng.
Quý Âm Thuỷ Nước mưa, ý chỉ những người có tính cách cương trực cần mẫn, cố gắng thoát khỏi mọi khó khăn.
Mậu Dương Thổ Vùng đất rộng rãi, phì nhiêu, ý tưởng những người giỏi giao thiệp, coi trọng bề ngoài nhưng không có chính kiến.
Kỉ Âm Thổ  Đất ruộng vườn, không phì nhiêu; có tính cách chi tiết, cẩn thận nhưng không bao dung và hơi hẹp hòi.

Bảng 1: Ý nghĩa của thiên can 

4. Thiên can tương hợp và thiên can tương khắc

Thiên can và địa chi cũng tuân theo quy luật tương sinh và tương khắc. Thuận theo ngũ hàng tương sinh: Thổ sinh Kim, Kim sinh Thuỷ, Thuỷ dưỡng Mộc, Mộc sinh Hoả, Hoả trợ Thổ và ngũ hành tương khắc: Thuỷ khắc Hoả, Hoả khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thuỷ mà có được thiên can tương hợp và thiên can tương khắc.  

– Chiếu theo bảng 1, dễ thấy 10 thiên can chia ra làm năm cặp tương sinh như sau:

–  Giáp hợp Kỷ, Đinh hợp Nhâm, Ất hợp Canh, Mậu hợp Quý, Bính hợp Tân.

Ngược lại, cũng có 10 cặp thiên can tương phá, cụ thể như sau:Giáp phá Mậu, Ất phá Kỷ, Bính phá Canh, Đinh phá Tân, Mậu phá Nhâm, Kỷ phá Quý, Canh phá Giáp, Tân phá Ất, Nhâm phá Bính, Quý phá Đinh. Chính vì thế, trong những mối quan hệ xã hội hằng ngày, người ta thường tránh làm việc với các thiên can tương phá và hợp tác với những người có thiên can tương sinh để được nhiều may mắn, tài lộc.       

Xem thêm: Cách đặt thần tài thổ địa, ý nghĩa bàn thờ ông địa thần tài                           

5. Cách tính thiên can địa chi  

Thiên can ngày sinh là gì

Theo quy chuẩn của bảng tính can chi sau, mỗi người có thể tự bấm can chi cho mình

Thiên Can Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỉ
Số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Bảng 2: Tính thiên can

Để tính địa chi, bạn phải lấy năm sinh của mình chia cho 12 rồi lấy số dư tra theo bảng sau:

Chi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Bảng 3: Cách tính địa chi 

Hi vọng những kiến thức về thiên can và địa chi trên đây phần nào giúp bạn giải đáp thắc mắc thiên can là gì, thiên can địa chi là gì, ý nghĩa của thiên can địa chi và ứng dụng của chúng như thế nào trong phong thuỷ và dự đoán vận mệnh của con người. Cảm ơn quý bạn đã ủng hộ blog nvc trong thời gian qua. Chúc quý bạn và gia đình được may mắn bình an!

(Bài viết tham khảo nguồn từ sách Can chi thông luận, Uyên hải tử bình và Bát tinh luận giải)

Xem nhiều bài viết phong thủy tại: Phong thủy Bất động sản

keyword: thiên can là gì, thiên can địa chi, ý nghĩa của thiên can.