Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ

06-10-2022 10 130753 0 4 Báo lỗi

Tôn giáo là một phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của con người. Xuyên suốt lịch sử thế giới, tôn giáo nắm giữ một vai trò quan trọng và phức tạp, là khởi nguồn của cả điều tốt lẫn điều xấu của con người. Tôn giáo đã là nguyên nhân của Thánh chiến thời Trung cổ, cũng như những tranh chấp tại Trung Đông hiện nay. Hãy cùng Toplist xem Top 10 tôn giáo lớn nhất thế giới nhé

Trên đây là top các tôn giáo lớn nhất trên thế giới mà toplist muốn giới thiệu đến bạn. Hãy cùng theo dõi Toplist để đón đọc thêm nhiều bài viết thú vị khác nữa nhé.


Các bình luận

Click the image to close

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trong tiếng Việt, từ Thiên Chúa giáo thường đề cập tới Giáo hội Công giáo. Nếu xét về mặt ngữ nghĩa thì cụm từ Thiên Chúa giáo có thể đề cập đến tất cả các tôn giáo độc thần (monotheismus), khi đó cách gọi Thiên Chúa đề cập tới đấng tối cao và duy nhất. Từng tôn giáo đó có quan điểm và cả cách gọi khác nhau về Thiên Chúa hay Thượng đế, ví dụ như trong số các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham có:

  • Ki-tô giáo (hay Cơ Đốc giáo): gồm các nhánh chính là Công giáo Rôma, Chính thống giáo Đông phương, Chính thống giáo Cổ Đông phương, Kháng Cách và Anh giáo đều thờ Thiên Chúa Ba Ngôi.
  • Do Thái giáo: thờ Thiên Chúa mang danh hiệu là יהוה YHWH.
  • Hồi giáo: thờ Thượng Đế được gọi là Allah.
  • Bahá'í giáo: Thờ Thượng Đế và tin rằng các tôn giáo lớn trên thế giới đều có nguồn gốc thiêng liêng chung, và tất cả đều do Thượng đế mặc khải ở những thời đại khác nhau tùy theo nhu cầu và khả năng tiến hóa của loài người. Vì vậy, sứ giả của Thượng đế như Moses, Chúa Giê-xu và Muhammad đã được gửi vào các thời điểm khác nhau trong lịch sử với giáo lý khác nhau để phù hợp với nhu cầu thay đổi xã hội, nó còn đem lại cơ tin nhắn cùng.
  • Đạo Cao Đài: thành lập năm 1926, là một tôn giáo mới, dung hợp nhiều yếu tố từ các tôn giáo lớn, gồm cả Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo, Hồi giáo, Cơ Đốc giáo, Thần Đạo và cả một số tôn giáo đa thần thời cổ đại, thể hiện qua Ngũ Chi Đại Đạo. Thậm chí tôn giáo này còn thờ phụng một số nhà chính trị, nhà văn cận đại mà họ gọi là "Tam thánh đứng đầu Bạch Vân Động".

Bên cạnh đó còn có các tôn giáo khác cũng thờ Thượng Đế:

  • Sikh giáo: Xuất phát ở Ấn Độ, tổng hợp từ Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

Tại Việt Nam, từ Thiên Chúa giáo thường được dùng để gọi Công giáo. Đây là hệ phái tôn giáo thờ Thiên Chúa được truyền bá vào Việt Nam sớm nhất, từ thế kỷ 16 và phát triển mạnh từ thế kỷ 17. Đây cũng là tôn giáo đầu tiên và chủ yếu dùng thuật từ Thiên Chúa để đề cập đến thần linh tối cao và duy nhất, theo thuật từ trong tiếng Hán: 天主 (pinyin: Tiānzhǔ, âm Hán Việt: Thiên Chủ, âm Hán Nôm-hóa: Thiên Chúa) do các nhà truyền giáo Dòng Tên tại Trung Hoa sử dụng từ thế kỷ 16.[1] Các (hệ phái) tôn giáo khác tại Việt Nam ít dùng từ Thiên Chúa mà thường dùng từ Đức Chúa Trời, hoặc Thượng Đế. Tiếng Trung Quốc cho tới ngày nay vẫn gọi Công giáo là Thiên Chúa giáo. Còn trong tiếng Việt, từ Thiên Chúa giáo gần đây được mở rộng ra cho cả Kitô giáo, và các tôn giáo độc thần nói chung.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Manufacturing Confucianism: Chinese Traditions & Universal Civilization by Lionel M. Jensen p.73

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đạo Thiên Chúa, đạo Gia Tô, đạo Cơ Đốc, đạo Công giáo? Nên gọi thế nào cho chính danh?, Trần Văn Toàn (2003)
  • Đạo Thiên Chúa hay đạo Công giáo?, Phanxicô Xaviê Ngô Tôn Huấn (2011)
  • Catholic: Công giáo hay Thiên Chúa giáo?, Lữ Giang (2011)

Toggle the table of contents

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
Các quốc gia có số dân theo Kitô giáo (2011)

Dưới đây là thống kê về Kitô giáo theo quốc gia tính đến năm 2017.

Danh sách chính thức[sửa | sửa mã nguồn]

Kitô giáo theo quốc gia
Quốc gia Số lượng tín đồ % tín đồ % Công giáo % Tin lành / Chính thống giáo
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Hoa Kỳ
246 790 000 [1] 71% [1] 20.8% [1] 49.8% [1]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Brasil
180,770,000[2] 90.0%[2] 64.6%[2] 25.4%[2]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
México
107,780,000 92.4%[3] 82.7% 9.7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Nigeria
107,000,000 58%[4][5] 14,5% 43,5%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Nga
99,775,000[6][7] 77%[8][9][10] <0.1% 77%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Philippines
86,500,000 85%[11] 80% 5%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Ethiopia
77,477,000 75% 0.7% 63.4%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Trung Quốc
67,070,000[12][13] 4.0%[14] 0.3% 2%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Cộng hòa Dân chủ Congo
63,150,000 92% 50% 42%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Ý
53,230,000[15] 83% 81.2% 2%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Đức
46,600,000 56.1%[16] 27.7%[16] 28.4%[16]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Colombia
43,560,000 92%[17] 79% 13%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Nam Phi
43,090,000 79.8%[18] 5% 75%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Pháp
40,000,000 66%[19][20] 63%[19][21] 4%[19]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Argentina
37,561,000 90%[22][23] 77%[22] 15%[22]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Ba Lan
36,090,000 94.3% 86.3% 8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Ukraina
34,830,000[24] 81.9%[24] 7.5% 74.4%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Kenya
34,774,000 85.1% 23.4% 61.7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Vương quốc Anh
33,200,000 59.3%[25] 8.9% 50%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Tây Ban Nha
33,000,000 72% [19][26] 68%[19][27] 2%[19]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Tanzania
31,342,000 61.4% [28]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Ấn Độ
30,000,000 2.3% [29] 1.3% 1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Uganda
29,943,000 88.6% 41.9% 46.7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Venezuela
28,340,000 88%[30] 71% 17%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Peru
27,635,000 87%[31] 77% 10%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Indonesia
24,000,000 10%[32] 3% 7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Canada
22,103,000 67.3%[33] 38.7% 29%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Ghana
19,300,000 71.2%[34] 13.1% 58.1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
România
18,067,000 98%[19] 11%[19] 87%[19]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Angola
17,094,000 75%[35] 50% 25%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Hàn Quốc
14,601,000[13] 29.2%[13] 10.9% 18.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Ecuador
14,099,000 94% 74% 20%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Guatemala
14,018,000 87% 47% 40%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Cameroon
13,390,000 65% 38.4% 26.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Mozambique
13,121,000 56.1% 28.4% 27.7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Zambia
12,939,000 95.5%[36] 20.2% 72.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Malawi
12,538,000 79.9%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Zimbabwe
12,500,000 87.0%[37] 17% 63%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Úc
12,201,600 52.1%[38] 22.6% 29.6%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Hy Lạp
11,000,000 98% 0.7% 97.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bồ Đào Nha
10,110,000[39] 84.3%[40] 81% 3.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Chile
9,900,000 68%[41] 55% 13%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Cộng hòa Dominica
9,734,000 83% 65% 18%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bolivia
9,730,000 89% 76% 13%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Rwanda
9,619,000 93.6% 56.9% 26%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Haiti
9,597,000 96% 80% 16%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Ai Cập
9,029,000 10.0% [42]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Madagascar
8,260,000 41%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Hà Lan
7,900,000 44%[19] 23.3%[19][43] 22%[19][44]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Burundi
7,662,000 75% 60% 15%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Serbia
7,260,000 91%[45] 5% 86%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bờ Biển Ngà
7,075,000 32.8% 28.9% 3.9%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Việt Nam
7,038,000 8.2%[46] 7% 1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bỉ
6,860,000 65%[19] 58%[19] 7%[19]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Papua New Guinea
6,800,000 97% 27% 70%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Cuba
6,670,000[13] 59.2%[13] 52.7% 7.5%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Honduras
6,660,000 88%[31] 47% 41%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Hungary
6,501,000[19][47] 65%[19][47] 58%[19][47] 13.9%[47]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bulgaria
6,364,000 85%[19] 1% 84%[19]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Thụy Điển
6,292,000 65%[48] 2% 63%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Paraguay
6,260,000 96%[49] 88% 8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Nam Sudan
6,010,000[50] 60.5%[51] 30% 30%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Áo
5,940,000 67.3% 57.9%[52] 9.4%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Thụy Sĩ
5,700,000 78%[19][53][54] 40%[19][53] 39%[19][53]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Belarus
5,265,000 55.4%[55] 7.1% 48.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Nicaragua
5,217,000 84.6% 58.8% 25.8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
El Salvador
5,073,000 81.9% 52.6% 29.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Slovakia
4,730,000 80%[19] 67%[19] 13%[19]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Đan Mạch
4,400,754[56] 79% 1% 77.8%[57]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Tchad
4,150,000[13] 35% 20% 15%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Kazakhstan
4,150,000[13] 26.2%[13] 2.3% 23.9%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Croatia
4,107,000 90.1%[58] 86.2% 4.7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Ireland
3,992,000 [59] 83.8% [59] 78.2% [59] 5.6% [59]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bénin
3,943,000 42.8% 27% 15%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Gruzia
3,930,000 88.6%[60] 0.9% 87.7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Costa Rica
3,912,000 83% 69% 14%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Phần Lan
3,909,000 [61] 70.7% [61] 0.3% 70.4%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Puerto Rico
3,878,000 89% 56% 33%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Na Uy
3,844,000[62] 76.7% 2.4%[63] 74.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Myanmar
3,790,000 6.2% 1% 5.2%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Burkina Faso
3,746,000 22.0% 18% 4%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Eritrea
3,577,000 67%[64] 4% 54%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Moldova
3,480,000 95.3%[13] 2.0% 93.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Cộng hòa Congo
3,409,000 90.7% 50% 40%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Pakistan
3,300,000 1.6%[65] 0.8% 0.8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Panama
3,057,000 92% 80% 12%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Nhật Bản
2,921,000 2.3%[66] 1% 1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Litva
2,827,000 86%[19][67] 80%[19][68] 6%[19]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Armenia
2,826,000 [29] 97.9% [29] 97.9% [29]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Malaysia
2,820,000 9.2%[69]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Cộng hòa Trung Phi
2,302,000 80% 29% 51%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Namibia
1,991,000 90% 13.7% 76.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Togo
1,966,000 29%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Uruguay
1,941,000 58.1%[41] 47% 11%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Lesotho
1,876,000 90% 45% 45%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Liban
1,800,000[70][71] 41% 26% 15%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Syria
1,800,000[72] 10%[13] 2% 8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Jamaica
1,784,000 65.3% 2% 63.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
New Zealand
1,738,638[73] 37%[73] 10%[73] 27%[73]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bosna và Hercegovina
1,622,093[74] 45.9%[74] 15.2%[74] 30.7%[74]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Slovenia
1,610,000 68%[19] 64%[19] 4%[19]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Latvia
1,570,000 80%[19][75] 25.1%[19][75][76] 54.9%[19][75]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Sri Lanka
1,531,000 7.5% 6.1% 1.4%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Ả Rập Xê Út
1,500,000 5%[77]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Botswana
1,416,000 71.6% 5% 66%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Liberia
1,391,000 85.5%[78] 85.5%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bắc Macedonia
1,334,000 65%[79] 0.3% 64.7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Sierra Leone
1,294,000 20.9%[80][81]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Cộng hòa Séc
1,175,000 34%[19] 29%[19] 5%[19]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Đông Timor
1,152,000 99.1%[82] 96.9% 2.2%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Gabon
1,081,000 88%[83] 41.9% 46.1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Guinée
1,032,000 8.9% [84] 5% 5%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Eswatini
994,000 82.7% 25% 57.7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Kyrgyzstan
944,000[13] 17%[13][85]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Iraq
944,000 3% 3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
940,000 9%[86] 7% 2%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Đài Loan
902,000 3.9% 3.9%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Singapore
900,000 18%[2] 5.7% 12%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Síp
863,000 79%[87][88] 1% 78%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Hồng Kông
835,000 11.8%[89] 5.0% 6.8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Thái Lan
778,000 1.2% 0.6% 0.6%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Trinidad và Tobago
774,000 57.6%[90] 21.5% 33.4%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Uzbekistan
710,000[13] 2.6%[13] 2.6%[13]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Guinea Xích Đạo
683,000 88.7%[13] 80.7% 8.0%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Albania
580,000 17%[91] 10% 7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Sénégal
570,000 4.2% [92]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Fiji
540,000 64.4% 8.9% 55.5%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Sudan
525,000 1.5%[93]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Montenegro
500,000 78.8%[94] 3.4% 72.4%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Quần đảo Solomon
499,000 92% 19% 73%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Cabo Verde
487,000 89.1%[13] 78.7% 10.4%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Turkmenistan
466,000 9%[95] 9%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Kuwait
458,000 15% 3.2% 12.8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Guyana
434,000 57% 8% 49%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bangladesh
420,000 0.4%[96] 0.4%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Mauritius
418,000 32.2%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
CHDCND Triều Tiên
406,000 1.7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Malta
400,000 91.6%[97] 88.6% 3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Jordan
388,000 6%[98]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Algérie
380,000[99] 2% 1% 1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Iran
380,000[100] 0.4% 0.4%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Luxembourg
360,000 72.4%[101] 68.7% 3.7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Mali
348,000 2.4% [102]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Maroc
336,000 1% [103]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bahamas
335,975 95%[104] 12% 83%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Estonia
310,000 45%[19] 3%[19] 42%[19]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Thổ Nhĩ Kỳ
310,000[105][106] 0.2%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Azerbaijan
280,000[107] 3.1% 3.1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Iceland
273,300[108] 75.1%[108] 4%[108] 71%[108]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
   
Nepal
269,000 0.9% 0.1% 0.8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Israel
266,000 3.5% 3.5%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Qatar
263,000 13.8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Suriname
262,000 48.4%[109] 21.6% 26.8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Belize
247,000 76.7% 40% 36.7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Barbados
244,000 74%[110] 4.2% 70%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bahrain
185,000 15%[111] 9%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Oman
180,000[13] 6.5%[13]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Palestine
173,000 6% 6%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Libya
170,000[13] 2.7%[13] 0.5% 1.5%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Guiné-Bissau
165,000 10% 10%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Kosovo
150,000 8.3% 8.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Campuchia
148,000 1.0% 0.2% 0.8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Lào
145,000 2.2% 1% 1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Vanuatu
135,000 53.1% 13.1% 40%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Samoa
125,000 68,14% 19.6% 49.8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
São Tomé và Príncipe
120,000 73.5% 73.5%[112]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Saint Lucia
119,000 71.3% 61.3% 10%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Tajikistan
110,000[13] 1.4% 0.1% 1.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Micronesia
106,000 95.4%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Grenada
101,000 97.3% 53% 45%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Saint Vincent và Grenadines
99,000 84.5% 7.5% 77%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Aruba
98,000 88% 80.8% 7.8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Kiribati
96,000 95,8% 55.8%[113] 40%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Niger
85,000 0.5% 5%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Tonga
84,000 81% 16% 65%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Seychelles
80,000 94.7% 82% 15.2%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Gambia
79,000 4.2% [114]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Andorra
78,000 89.5% 88.2%[115] 1.3%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Samoa thuộc Mỹ
70,000 98.3% 20% 78%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Antigua và Barbuda
66,000 74.0% 10% 64%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Dominica
59,000 88.7% 61% 27%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Mông Cổ
58,000 2.1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Greenland
55,000 96.6% 96.6%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Quần đảo Marshall
53,000 84,1% 8.4% 76.7%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Djibouti
53,000 6% 1% 5%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Brunei
45,000 11%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bermuda
44,000 64.7% 15% 50%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Quần đảo Cayman
42,000 73.8%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Yemen
41,000[116][117] 0.2% 0.02%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Quần đảo Faroe
33,000 95.4%[118] 94%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Saint Kitts và Nevis
32,000 80.7% 6.7% 74%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
San Marino
31,000 91.6%[13] 90.5% 1.1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Monaco
30,000 86.0%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Liechtenstein
30,000 84.4%[119] 75.9% 8.5%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Afghanistan
30,000[13][120] 0.02%[13]
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Quần đảo Virgin thuộc Anh
23,000 94% 85% 9%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Quần đảo Cook
19,000 86% 16.8% 69.6%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Palau
16,000 77.9% 65% 12.9%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Anguilla
15,000 90.5% 3% 87%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Comoros
15,000 2.1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Tuvalu
11,000 95% 1% 94%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Nauru
9,000 66% 66%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Bhutan
7,000 1% 0.1% 0.9%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Tunisia
7,000[121] 0.06% 0.06%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Mauritanie
5,000 0.1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Quần đảo Falkland
3,000 94.3% 94%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Somalia
1,000[122] 0.01% 0.0002% 0.01%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
  
Thành Vatican
836 100% 100%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Maldives
300 0.1%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Tây Sahara
200 0.03% 0.03%
Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
 
Quần đảo Pitcairn
50 100% 100%
Châu Âu 565,560,000[123]76.2%[123]35%[124]41.2%[123]
Mỹ Latin và Caribe 531,280,000[123]90%[123]70%[125]20%[126]
Châu Phi 526,016,926 [123]62.7%[123]21%[124]41.7%[123]
Châu Á 375,905,000[123][127]12%[123][127]5.1%[124][127]6.8%[123][127]
Bắc Mỹ 266,630,000[123]77.4%[123]22%[124]55.4%
Châu Đại Dương 25,754,000[128]73.3%[128]38.9%[128]34.4%[128]
Trung Đông - Bắc Phi 16,000,000[129]5.0%[123][130]2.6%[124]2.3%[123]
Tổng cộng 2,431,209,718[127]33.4%[127]16.9%[127]16.5%[127]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Công giáo La Mã theo quốc gia
  • Tin Lành theo quốc gia
  • Chính thống giáo Đông phương theo quốc gia

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d http://www.pewforum.org/2015/05/12/americas-changing-religious-landscape/
  2. ^ a b c d IBGE - Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (Brazilian Institute for Geography and Statistics). 2010 Census. Truy cập 07.08.2012.
  3. ^ “North America:: MEXICO”. CIA The World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ Dominique Lewis (tháng 5 năm 2013). “Nigeria Round 5 codebook (2012)” (PDF). Afrobarometer. Afrobarometer. tr. 62. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ http://fom.ru/obshchestvo/10953 Public Opinion Foundation
  7. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Levada Center
  8. ^ Arena - Atlas of Religions and Nationalities in Russia. 2012 National Survey of Religions in Russia. Sreda.org
  9. ^ http://wciom.ru/index.php?id=268&uid=13365 Lưu trữ 2020-09-21 tại Wayback Machine VTSIOM
  10. ^ http://www.pewforum.org/2011/12/19/global-christianity-exec/ Pew
  11. ^ “Christianity in the Philippines”. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  12. ^ Chinese Family Panel Studies's survey of 2012. Published in The World Religious Cultures issue 2014: 卢云峰:当代中国宗教状况报告——基于CFPS(2012)调查数据 Lưu trữ 2014-08-09 tại Wayback Machine. p. 13, reporting the results of the Renmin University's Chinese General Social Survey (CGSS) for the years 2006, 2008, 2010 and 2011, and their average. Note: according to the researchers of CFPS, only 6.3% of the Chinese are not religious in the sense of atheism; the others are not religious in the sense that they do not belong to an organised religion, while they pray to or worship gods and ancestors in the manner of the traditional popular religion.
  13. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y “Pewforum: Christianity (2010)” (PDF). Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
  14. ^ MIller, 2006. pp. 185-186
  15. ^ See: http://www.istat.it/it/popolazione Lưu trữ 2016-06-05 tại Wayback Machine
  16. ^ a b c Zahlen und Fakten zum kirchlichen Leben 2017" Lưu trữ 2017-10-10 tại Wayback Machine Evangelische Kirche in Deutschland - retrieved ngày 16 tháng 8 năm 2017
  17. ^ “Religion in Latin America, Widespread Change in a Historically Catholic Region”. Pew Research Center, ngày 13 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  18. ^ StatsSA National Census results 2012 http://www.statssa.gov.za/publications/SAStatistics/SAStatistics2012.pdf
  19. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao “Eurobarometer on Biotechnology – page 98” (PDF). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
  20. ^ “CIA World Factbook – France”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  21. ^ La Vie, issue 3209, ngày 1 tháng 3 năm 2007 (tiếng Pháp)
  22. ^ a b c Religion in Latin America: Widespread Change in a Historically Catholic Region (PDF). Pew Research Center. ngày 13 tháng 11 năm 2014. tr. 14, 162, 164. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015.
  23. ^ “Argentina”. International Religious Freedom Report. U.S. Department of State. 2006. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2009.
  24. ^ a b РЕЛІГІЯ, ЦЕРКВА, СУСПІЛЬСТВО І ДЕРЖАВА: ДВА РОКИ ПІСЛЯ МАЙДАНУ (Religion, Church, Society and State: Two Years after Maidan), 2016 report by Razumkov Center in collaboration with the All-Ukrainian Council of Churches. pp. 27-29. Archived.
  25. ^ “2011 Census, Key Statistics for Local Authorities in England and Wales - ONS”. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  26. ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  27. ^ Centro de Investigaciones Sociológicas (Centre for Sociological Research) (tháng 6 năm 2015). “Barómetro de junio de 2015” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). tr. 131. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  28. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  29. ^ a b c d “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  30. ^ Aguire, Jesus Maria (tháng 6 năm 2012). “Informe Sociográfico sobre la religión en Venezuela” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Centro Gumilla. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  31. ^ a b “Las religiones en tiempos del Papa Francisco” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Latinobarómetro. tháng 4 năm 2014. tr. 6. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  32. ^ “Penduduk Menurut Wilayah dan Agama yang Dianut” [Population by Region and Religion]. Sensus Penduduk 2010. Jakarta, Indonesia: Badan Pusat Statistik. ngày 15 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011. Religion is belief in Almighty God that must be possessed by every human being. Religion can be divided into Muslim, Christian, Catholic, Hindu, Buddhist, Hu Khong Chu, and Other Religion. Muslim 207176162 (87.18%), Christian 16528513 (6.96), Catholic 6907873 (2.91), Hindu 4012116 (1.69), Buddhist 1703254 (0.72), Confucianism 117091 (0.05), Other 299617 (0.13), Not Stated 139582 (0.06), Not Asked 757118 (0.32), Total 237641326
  33. ^ “Religions in Canada—Census 2011”. Statistics Canada/Statistique Canada.
  34. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  35. ^ Viegas, Fátima (2008) Panorama das Religiões em Angola Independente (1975–2008), Ministério da Cultura/Instituto Nacional para os Assuntos Religiosos, Luanda
  36. ^ Zambia - 2010 Census of Population and Housing Lưu trữ 2016-01-30 tại Wayback Machine
  37. ^ Religious composition by country, Pew Research, Washington DC (2012)
  38. ^ “2071.0 - Reflecting a Nation: Reflecting Australia - Stories from the Census, 2016”. Abs.gov.au. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
  39. ^ “Global Christianity Interactive – Pew Forum on Religion & Public Life”. ngày 19 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  40. ^ “Census - Final results: Portugal - 2011”. Statistics Portugal. ngày 20 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012.
  41. ^ a b “Estudio de opinion publica - Septiembre 2015” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Plaza Publica Cadem. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  42. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  43. ^ Kaski: Cijfers Rooms-Katholieke Kerk.
  44. ^ Kaski: Kerncijfers 2012.
  45. ^ “Становништво, домаћинства и породице – база: Попис у Србији 2011”. Popis2011.stat.rs.
  46. ^ Pew Research Center: The Global Religious Landscape 2010.
  47. ^ a b c d [1]
  48. ^ Church of Sweden: Svenska kyrkans medlemsutveckling år 1972-2012 Lưu trữ 2016-03-10 tại Wayback Machine Svenska kyrkan
  49. ^ “Las religiones en tiempos del Papa Francisco” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Latinobarómetro. tháng 4 năm 2014. tr. 6. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  50. ^ “Table: Religious Composition by Country, in Numbers”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project. ngày 18 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  51. ^ “Table: Religious Composition by Country, in Percentages”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project. ngày 18 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  52. ^ Katholische Kirche - Österreich. “Statistik”. katholisch.at. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2017.
  53. ^ a b c 2014 census results Lưu trữ 2016-01-30 tại Wayback Machine
  54. ^ “Ständige Wohnbevölkerung ab 15 Jahren nach Religions- / Konfessionszugehörigkeit, 2011-2013”. www.bfs.admin.ch (Statistics) (bằng tiếng Đức). Neuchâtel; Switzerland: Swiss Federal Statistical Office. 2015. Bản gốc (XLS) lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015.
  55. ^ “Religion and denominations in the Republic of Belarus” (PDF). Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Belarus. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2013.
  56. ^ Church membership 1990–2015 Kirkeministeriet Bản mẫu:Da
  57. ^ Fler lämnade kyrkan i Danmark 3.1.2013 Kyrkans tidning
  58. ^ “Dân số theo tôn giáo, theo Thị trấn/Đô thị, thống kê 2011”. Census of Population, Households and Dwellings 2011 (bằng tiếng Anh). Zagreb: Cục Thống kê Croatia. Tháng 12 năm 2012.
  59. ^ a b c d http://www.cso.ie/en/media/csoie/releasespublications/documents/population/2017/Chapter_8_Religion.pdf
  60. ^ “2002 census results” (PDF). tr. 132. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2012.
  61. ^ a b http://tilastokeskus.fi/tup/suoluk/suoluk_vaesto_en.html#structure
  62. ^ http://www.ssb.no/en/kultur-og-fritid/statistikker/kirke_kostra/aar/2014-05-06?fane=tabell&sort=nummer&tabell=171798#tab-tabell
  63. ^ In 2015 the bishop of the Diocese of Oslo, Bernt Ivar Eidsvig, and his financial manager were charged with fraud for adding up to 65,000 extra names to the Catholic membership list over the previous several years. Gaffey, Conor (ngày 2 tháng 7 năm 2015). “Catholic Church accused of defrauding Norway of €5.7m”. Newsweek. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.
  64. ^ “Eritrea”. U.S. State Department. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2011.
  65. ^ “Country Profile: Pakistan” (PDF). Library of Congress Country Studies on Pakistan. Library of Congress. tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2013. Religion: Approximately 1.6 percent of the population is Hindu, 1.6 percent is Christian, and 0.3 percent belongs to other religions, such as Bahaism and Sikhism.
  66. ^ Dentsu Communication Institute, Japan Research Center: Sixty Countries' Values Databook (世界60カ国価値観データブック).
  67. ^ Department of Statistics to the Government of the Republic of Lithuania. “Ethnicity, mother tongue and religion”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2014.. 2013-03-15.
  68. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  69. ^ “2010 Population and Housing Census of Malaysia” (PDF) (bằng tiếng Malay và English). Department of Statistics, Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  70. ^ “2012 Report on International Religious Freedom - Lebanon”. United States Department of State. ngày 20 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2013.
  71. ^ “Guide: Christians in the Middle East”. BBC News. ngày 11 tháng 10 năm 2011.
  72. ^ “CIA World Factbook, People and Society: Syria”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  73. ^ a b c d Table 28, 2013 Census Data – QuickStats About Culture and Identity – Tables.
  74. ^ a b c d “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  75. ^ a b c “Tieslietu ministrijā iesniegtie reliģisko organizāciju pārskati par darbību 2011. gadā” (bằng tiếng Latvian). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  76. ^ Reliģiju Enciklopēdija, Statistika (in Latvian). Truy cập 2009-07-23.
  77. ^ House, Karen Elliott (2012). On Saudi Arabia: Its People, past, Religion, Fault Lines and Future. Knopf. tr. 235.
  78. ^ “International Religious Freedom Report 2010: Liberia”. United States Department of State. ngày 17 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  79. ^ “Religions”. CIA World Factbook. tháng 10 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.
  80. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  81. ^ “The Future of World Religions: Population Growth Projections, 2010-2050” (PDF). Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2015.
  82. ^ “Volume 2: Population Distribution by Administrative Areas” (PDF). Population and Housing Census of Timor-Leste, 2010. Timor-Leste Ministry of Finance. tr. 21.
  83. ^ “Africa:: GABON”. CIA The World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  84. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  85. ^ “Kyrgyzstan”. State.gov. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2010.
  86. ^ “United Arab Emirates International Religious Freedom Report”. Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  87. ^ Pew Research Center's Religion & Public Life Project: Cyprus. Pew Research Center. 2010.
  88. ^ “Cyprus”. The World Factbook. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2010.
  89. ^ Hong Kong Government. 2010 Yearbook – Religion. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
  90. ^ 2011 National census. cso.gov.tt
  91. ^ “Njoftim per media - 2011 Census” (PDF). www.instat.gov.al. Albanian government. 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2015.. The full quote for affiliation on page 3 (google translate) is "Albanian Muslims are 56.70%, 10.03% Catholics, 6.75% Orthodox, 2.09% Bektashi, 0.14% evangelicals. 5.49% other and 2.5% atheists. The number of those who preferred not to answer this question is 13.79% of the total population"
  92. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  93. ^ “The World Factbook”. cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  94. ^ “Census of Population, Households and Dwellings in Montenegro 2011” (PDF). Monstat. tr. 14, 15. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011. For the purpose of the chart, the categories 'Islam' and 'Muslims' were merged; 'Buddhist' (.02) and Other Religions were merged; 'Atheist' (1.24) and 'Agnostic' (.07) were merged; and 'Adventist' (.14), 'Christians' (.24), 'Jehovah Witness' (.02), and 'Protestants' (.02) were merged under 'Other Christian'.
  95. ^ “Turkmenistan”. CIA World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013.
  96. ^ বাংলাদেশকে জানুন [Discover Bangladesh] (bằng tiếng Bengal). National Web Portal of Bangladesh. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
  97. ^ “MaltaToday Easter survey”. MaltaToday. 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  98. ^ “CIA – The World Fact book – Jordan”. cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2013.
  99. ^ Believers in Christ from a Muslim Background: A Global Census
  100. ^ Country Information and Guidance "Christians and Christian Converts, Iran" ngày 19 tháng 3 năm 2015. p. 9
  101. ^ “EVS Luxembourg 2008 CEPS/INSTEAD”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  102. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  103. ^ “Morocco”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  104. ^ Bahamas Census 2010
  105. ^ “Foreign Ministry: 89,000 minorities live in Turkey”. Today's Zaman. ngày 15 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2011.
  106. ^ “Turkey”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  107. ^ “Global Christianity”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project. ngày 1 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2015.
  108. ^ a b c d Populations by religious and life stance organizations 1998-2017 Statistics Iceland
  109. ^ 2012 Suriname Census Definitive Results Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine. Algemeen Bureau voor de Statistiek - Suriname.
  110. ^ “Antigua and Barbuda: International Religious Freedom Report 2006”. ngày 15 tháng 9 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2007.
  111. ^ Pew Research Center's Religion & Public Life Project: Bahrain. Pew Research Center. 2010.
  112. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên clerus.org
  113. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên FACTBOOK
  114. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  115. ^ PEW 2011. Pewforum.org (2011-12-19). Truy cập 2015-12-30.
  116. ^ United States Bureau of Democracy, Human Rights and Labor. Yemen: International Religious Freedom Report 2008.
    Thiên Chúa giáo có bao nhiều tín đồ
     Bài viết này tích hợp văn bản từ nguồn này, vốn thuộc phạm vi công cộng.
  117. ^ Christians in the Middle East - BBC
  118. ^ “CS 10.1.2 Population by religious faith, educational attainment, occupation, country of birth, year of arrival in the country and place of usual residence”. Statistics Faroe Islands. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2015.
  119. ^ http://www.llv.li/files/as/pdf-llv-as-vz_2010_bd1
  120. ^ USSD Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor (2009). “International Religious Freedom Report 2009”. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  121. ^ “Tunisia”. CIA World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
  122. ^ “Almost expunged: Somalia's Embattled Christians”. ngày 22 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2009.
  123. ^ a b c d e f g h i j k l m n o ANALYSIS (ngày 19 tháng 12 năm 2011). “Global Christianity”. Pewforum.org. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012.
  124. ^ a b c d e The Global Catholic Population, Pew Research CenterReligion & Public Life
  125. ^ Fraser, Barbara J., In Latin America, Catholics down, church's credibility up, poll says Catholic News Service ngày 23 tháng 6 năm 2005
  126. ^ Religion in Latin America:Widespread Change in a Historically Catholic Region
  127. ^ a b c d e f g h Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên gordonconwell.edu
  128. ^ a b c d Christianity in its Global Context, 1970–2020 Society, Religion, and Mission, Center for the Study of Global Christianity
  129. ^ Malik, Habib. “The Future of Christians in the Middle East | Hoover Institution”. Hoover.org. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2011.
  130. ^ Willey, David (ngày 10 tháng 10 năm 2010). “Rome 'crisis' talks on Middle East Christians”. BBC. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2010.