Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 130 2022

26/02/2021    Lượt xem: 3861    In bài viết   Độ tương phản  

Hướng dẫn công tác kê khai tài sản, thu nhập  theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ trên địa bàn huyện Dầu Tiếng

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về việc quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và Công văn số 279/UBND-NC ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh Bình Dương về việc kê khai tài sản, thu nhập theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ, Ủy ban nhân dân huyện Dầu Tiếng đã ban hành Công văn số 190/UBND-NC ngày 03/02/2021 về việc hướng dẫn tạm thời yêu cầu các đối tượng phải kê khai tài sản, thu nhập năm 2020.

Kê khai tài sản, thu nhập được xem là một trong những biện pháp góp phần để hạn chế tình trạng tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức. Để công tác kê khai tài sản, thu nhập năm 2020 bảo đảm đúng yêu cầu, nội dung và và thời gian quy định của Nghị định số 130/2020/NĐ-CP (hiện tại Thanh tra Chính phủ chưa có văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ), UBND huyện yêu cầu các cơ quan, đơn vị tiến hành tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập năm 2020 và chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý thực hiện theo đúng quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, các cơ quan, đơn vị cần lưu ý các vấn đề sau:

1. Đối tượng kê khai tài sản

a) Đối tượng kê khai tài sản, thu nhập lần đầu.

 Người đang giữ vị trí công tác quy định tại Khoản 1, 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, bao gồm:

- Cán bộ, công chức các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện; cán bộ, công chức các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.

- Người giữ chức vụ từ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, gồm:

+ Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện quản lý.

+ Hiệu trưởng, Hiệu phó các trường Mầm non, trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện.

b) Kê khai phục vụ công tác cán bộ; Biểu mẫu kê khai tài sản, thu nhập

Kê khai phục vụ công tác cán bộ thực hiện theo hướng dẫn tại Văn bản số 279/UBND-NC ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh Bình Dương về việc kê khai tài sản, thu nhập theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

Biểu mẫu kê khai: Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thực hiện kê khai theo mẫu và hướng dẫn tại Phụ lục I (kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ).

2. Quy trình tổ chức thực hiện

Thực hiện theo hướng dẫn tại Văn bản số 279/UBND-NC ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh Bình Dương về việc kê khai tài sản, thu nhập theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Tiếp nhận và thời gian nộp bản kê khai tài sản, thu nhập

Các cơ quan, đơn vị lập và nộp danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, các bản kê khai tài sản, thu nhập về UBND huyện (thông qua Thanh tra huyện). Thời gian thực hiện nộp danh sách và bản kê khai tài sản, thu nhập trước ngày 18/02/2021. Cụ thể như sau:

- Các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện nộp danh sách và bản kê khai tài sản trực tiếp về Thanh tra huyện.

- Các đơn vị trường học: Nộp danh sách và bản kê khai tài sản về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện tổng hợp và nộp về Thanh tra huyện.

4. Giao Thanh tra huyện tiếp nhận, tổng hợp danh sách và các bản kê khai tài sản để nộp về Thanh tra tỉnh Bình Dương theo quy định; đồng thời kiểm tra, đôn đốc đơn vị có liên quan thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ đảm bảo hiệu quả.

HUY BẰNG

Vào ngày 30/10/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị, trong đó có Hướng dẫn kê khai tài sản. Để tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây:

Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 130 2022

– Nhóm 1: Các ngạch công chức và chức danh bao gồm: chấp hành viên; điều tra viên; kế toán viên; kiểm lâm viên; kiểm sát viên; kiểm soát viên ngân hàng; kiểm soát viên thị trường; kiểm toán viên; kiểm tra viên của Đảng; kiểm tra viên hải quan; kiểm tra viên thuế; thanh tra viên và thẩm phán

– Nhóm 2: Những người giữ chức vụ lãnh đạo. quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác trong một số lĩnh vực xác định

– Nhóm 3: Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp

– Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai

+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 (PCTN) và Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

+ Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

– Bước 2: Thực hiện việc kê khai

Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN 2018) bao gồm:

a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

– Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018.

– Bước 4: Công khai bản kê khai

a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc.

b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.

c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử.

d) Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

e) Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.

TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP …(1)
(Ngày….. tháng….. năm….. )(2)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

– Họ và tên:……………………………………………….. Ngày tháng năm sinh: ………………………….

– Chức vụ/chức danh công tác: ………………………………………………………………………………..

– Cơ quan/đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………

– Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………………….

– Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(3): ……………………………………ngày cấp………………………… nơi cấp ……………………………………

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

– Họ và tên:……………………………………………………………. Ngày tháng năm sinh: ……………..

– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………….

– Nơi làm việc(4): ……………………………………………………………………………………………………..

– Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………………….

– Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: …………………………………………………. ngày cấp…………………………….. nơi cấp ………………………………………..

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

3.1. Con thứ nhất:

– Họ và tên:…………………………………………………….. Ngày tháng năm sinh: ……………………..

– Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………………………..

– Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: …………………………………………………… ngày cấp………………………………………. nơi cấp ……………………………………….

3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)

1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):

1.1. Đất ở(7):

1.1.1. Thửa thứ nhất:

– Địa chỉ(8): ………………………………………………………………………………………………………………

– Diện tích(9): ……………………………………………………………………………………………………………

– Giá trị(10): ………………………………………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11): ………………………………………………………………………..

– Thông tin khác (nếu có)(12): ……………………………………………………………………………………..

1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

1.2. Các loại đất khác(13):

1.2.1. Thửa thứ nhất:

– Loại đất:………………………….. Địa chỉ: ……………………………………………………………………….

– Diện tích: ………………………………………………………………………………………………………………

– Giá trị(10): ……………………………………………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………………………………………………………………..

– Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………………………..

1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

2. Nhà ở, công trình xây dựng:

2.1. Nhà ở:

2.1.1. Nhà thứ nhất: …………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

– Loại nhà(14): …………………………………………………………………………………………………………..

– Diện tích sử dụng (15): …………………………………………………………………………………………….

– Giá trị(10): ………………………………………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……………………………………………………………………………..

– Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………………………………

2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

2.2. Công trình xây dựng khác(16):

2.2.1. Công trình thứ nhất:

– Tên công trình:…………………………………. Địa chỉ: ………………………………………………………

– Loại công trình:…………………………………….. Cấp công trình: ……………………………………….

– Diện tích: ……………………………………………………………………………………………………………..

– Giá trị (10): ……………………………………………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……………………………………………………………………………..

– Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………………………………

2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):

3.1. Cây lâu năm(18):

– Loại cây:……………………………. Số lượng:……………………… Giá trị(10): …………………………….

– Loại cây:……………………………. Số lượng:……………………… Giá trị(10): …………………………….

3.2. Rừng sản xuất(19):

– Loại rừng:…………………………………… Diện tích:…………………………… Giá trị(10): ……………….

– Loại rừng:…………………………………… Diện tích:…………………………… Giá trị(10): ……………….

3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:

– Tên gọi:……………………………… Số lượng:……………………….. Giá trị(10): …………………………..

– Tên gọi:……………………………… Số lượng:……………………….. Giá trị(10): …………………………..

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):

6.1. Cổ phiếu:

– Tên cổ phiếu:…………………………………….. Số lượng:…………………….. Giá trị: …………………..

– Tên cổ phiếu:…………………………………….. Số lượng:…………………….. Giá trị: …………………..

6.2. Trái phiếu:

– Tên trái phiếu:……………………………………. Số lượng:……………………… Giá trị: ………………….

– Tên trái phiếu:……………………………………. Số lượng:……………………… Giá trị: ………………….

6.3. Vốn góp(22):

– Hình thức góp vốn:………………………………………………… Giá trị:………………………………………

– Hình thức góp vốn:………………………………………………… Giá trị:………………………………………

6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):

– Tên giấy tờ có giá: …………………………………………………… Giá trị:……………………………………

– Tên giấy tờ có giá:……………………………………………………. Giá trị:……………………………………

7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:

7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy…)(24):

– Tên tài sản:…………………………….. Số đăng ký:………………………….. Giá trị: ……………………..

– Tên tài sản:…………………………….. Số đăng ký:………………………….. Giá trị: ……………………..

7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):

– Tên tài sản:…………………………… Năm bắt đầu sở hữu:…………………….. Giá trị: ……………….

– Tên tài sản:…………………………… Năm bắt đầu sở hữu:…………………….. Giá trị: ……………….

8. Tài sản ở nước ngoài(26).

9. Tài khoản ở nước ngoài(27):

– Tên chủ tài khoản: …………………………………………….., số tài khoản: ……………………………….

– Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: ………………………………….

10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):

– Tổng thu nhập của người kê khai: ……………………………………………………………………………..

– Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): ………………………………………………………………………….

– Tổng thu nhập của con chưa thành niên: ……………………………………………………………………

– Tổng các khoản thu nhập chung: ………………………………………………………………………………

III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): ……….

Loại tài sản, thu nhập

Tăng (30)/giảm (31)

Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập

Số lượng tài sản

Giá trị tài sản, thu nhập

1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất

1.1. Đất ở

1.2. Các loại đất khác

2. Nhà ở, công trình xây dựng

2.1. Nhà ở

2.2. Công trình xây dựng khác

3. Tài sản khác gắn liền với đất

3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất

3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):

6.1. Cổ phiếu

6.2. Trái phiếu

6.3. Vốn góp

6.4. Các loại giấy tờ có giá khác

7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên:

7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy…).

7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác).

8. Tài sản ở nước ngoài.

9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(32).

     

….. ngày….tháng….năm….
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)

….. ngày….tháng….năm….
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là toàn bộ nội dung về “Hướng dẫn kê khai tài sản theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP” mà chúng tôi muốn mang đến cho bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật ACC, chúng tôi sẽ hỗ trợ và giải đáp một cách tốt nhất.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin