Thủ tục đi đăng kiểm xe ô tô

Để tiết kiệm chi phí nhiều chủ xe lựa chọn mua ô tô cũ. Nhưng khi mua họ chỉ để ý hình thức bên ngoài hay động cơ mà quên mất vấn đề đăng kiểm. Nhiều chiếc xe cũ đã hết thời hạn đăng kiểm hay sắp tới thời hạn đăng kiểm lần 2. Mà nhiều người không để ý tới. Vậy thủ tục đăng kiểm ô tô cũ là như thế nào hay có khó khăn nào khi đi đăng kiểm hay không ?

  1. Mua xe cũ đã qua sử dụng có cần đăng kiểm lại không ?

Thủ tục đi đăng kiểm xe ô tô
Đăng kiểm xe ô tô cũ

Sẽ có 2 trường hợp khi bạn mua xe ô tô cũ:

  • Trường hợp 1: Xe cũ vẫn còn thời hạn đăng kiểm

Đối với những chiếc xe này bạn không cần phải mang xe đi đăng kiểm lại. Vì nó vẫn theo đúng thời hạn đăng kiểm của quy định. Nhưng chủ xe cũng cần phải lưu ý xem tới ngày phải mang xe đi đăng kiểm lần tới chưa. Để tránh chủ quan bị phạt do quá thời hạn đăng kiểm.

  • Trường hợp 2: Xe hết thời hạn đăng kiểm

Nếu vậy phải mang xe tới trung tâm đăng kiểm gần nhất để kiểm định xe. Tránh khi tham gia giao thông và bị xử phạt.

  1. Giấy tờ pháp lý cần thiết khi đi đăng kiểm

Đối với trường hợp 2, khi đi đăng kiểm phải đảm bảo đủ các giấy tờ sau

  • Giấy đăng kí xe hoặc bản sao giấy đăng kí xe có xác nhận
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc vẫn còn hiệu lực
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Còn, riêng với xe ô tô thế chấp ngân hàng thì cần phải cần phải có thêm giấy biên nhận thế chấp

Tìm hiểu thêm qua bài viết: Thủ tục đăng kiểm ôtô thế chấp ngân hàng

Thủ tục đi đăng kiểm xe ô tô
Giấy tờ quan trong đối với xe ô tô cũ

Bên cạnh đó, khi mua xe bạn cũng phải yêu cầu chủ xe cũ đưa những giấy tờ sau:  Giấy đăng ký xe (cà vẹt), đăng kiểm, giấy ủy quyền (nếu có). Để kiểm tra chéo các thông tin với nhau xem có trùng khớp không.

Và, những thông tin cũng quan trọng cần kiểm tra như tên chủ sở hữu, biển số, số khung, số máy, màu sơn…

  1. Thủ tục đăng kiểm ô tô cũ

Theo quy định đăng kiểm, nếu như chủ xe cùng tỉnh/thành phố với người mua xe thì không cần đi đăng kiểm lại. Trong trường hợp xe chưa hết thời hạn đăng kiểm. Nếu hết thời hạn đăng kiểm chỉ cần đăng kiểm tương tự với đăng kiểm ô tô lần 2

Còn, nếu người mua xe không cùng nơi cư trú với người bán thì trách nhiệm thuộc về bên bán. Trước hết bên bán phải tiến hành rút hồ sơ gốc. Sau đó, bàn giao trực tiếp cho bên mua. Tiến hành nộp các khoản phí lệ phí trước bạ sang tên, đổi  với chủ sở hữu  là 2% giá trị xe. Cuối cùng, bên mua tiến hành đăng kí biển số xe mới để thực hiện đăng kiểm.

Thủ tục đi đăng kiểm xe ô tô
Quy trình đăng kiểm xe ô tô đã qua sử dụng

Thủ tục đăng kiểm xe cũ sẽ tương tự với đănng kiểm xe mới. Thủ tục vô cùng đơn giản nhưng bạn cần phải đảm bảo đủ giấy tờ và kiểm tra thông số kỹ thuật của xe phải đảm bảo. Để tránh xe không đạt phải mang xe đi lại nhiều lần. Các bước thủ tục như sau

  • Nộp hồ sơ đăng kiểm
  • Đóng lệ phí tùy vào dòng xe của bạn
  • Đưa xe vào truyền đăng kiểm
  • Đóng lệ phí bảo trì đường bộ
  • Nhận giấy chứng nhận kiểm định mới và dán tem kiểm định lên xe
Nếu các bạn còn thắc mắc liên quan tới việc đăng kiểm ô tô hãy liên hệ với chúng tôi qua Website:

DỊCH VỤ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI – NHẬN XE TẠI NHÀ GIAO XE TẬN NƠI (sauto.vn)

Bên cạnh đó chúng tôi còn rất nhiều những ưu đãi liên quan tới dịch vụ đăng kiểm tại nhà. Qúy khách chỉ cần ở nhà gọi điện, S-AUTO sẽ nhận xe và giao xe đã hoàn thành đăng kiểm tại nhà.

Tin liên quan

Mất đăng ký xe đăng kiểm thế nào ?

Đăng kiểm với bảo hiểm hết hạn ?

Chu kỳ đăng kiểm ô tô tại Việt Nam

THỦ TỤC ĐĂNG KIỂM Ô TÔ VÀ MỨC PHÍ MỚI NHẤT 2022

Ô tô muốn lưu thông trên đường thì điều kiện bắt buộc là phải đăng kiểm. Cùng Toyota Mỹ Đình tìm hiểu những thay đổi trong thủ tục kiểm định ô tô và mức phí mới nhất mà cơ quan đăng kiểm đưa ra từ tháng 6/2022.

1. Thủ tục đăng kiểm ô tô mới nhất từ tháng 6/2022

           1.1 Thủ tục cần chuẩn bị trước khi đi đăng kiểm ô tô

  • Đem theo 3 bản photo và bản chính CMND/CCCD
  • 3 bản hộ khẩu của chủ xe và gồm cả bản chính
  • 2 bản chính tờ khai công an về đăng ký xe theo quy định
  • Hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, giấy kiểm định, chứng nhận môi trường và toàn bộ giấy tờ xe bản gốc
  • Có tờ khai thuế trước bạ (theo mẫu quy định) và cà số khung số máy.    
  • 1 bản chính tờ khai trách nhiệm dân sự  

       1.2 Thủ tục đăng kiểm ô tô từ tháng 6/2022

Thủ tục đi đăng kiểm xe ô tô

Bước 1: Nộp hồ sơ

Bộ hồ sơ cần có là đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, viết tờ khai và đóng phí gồm kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận.

Bước 2: Chờ khám xe

Nếu xe có vẫn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Nếu xe không có vấn đề gì, thời gian khám xe sẽ mất khoảng 5-10 phút và có thể tiếp tục đăng kiểm như bình thường, nếu xe gặp một số trục trặc cần sửa chữa thì sẽ không được thực hiện đăng kiểm.

Bước 3: Đóng phí bảo trì đường bộ

Nếu xe đáp ứng tiểu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm sẽ yêu cầu tài xế đóng phí bảo trì đường bộ

Bước 4: Dán tem đăng kiểm mới

Cuối cùng là dán tem đăng kiểm mới và nhận hồ sơ cho xe ra về

          2. Bảng mức phí đăng kiểm ô tô mới nhất từ tháng 6/2022

Mức chi phí đăng kiểm cho từng loại phương tiện cơ giới đường bộ

STT

Chủng loại phương tiện

Biểu phí

 Chi phí cấp giấy chứng nhận kiểm định

1

Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mo rơ-mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng

560.000

50.000

2

Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mo rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo

350.000

50.000

3

Ô tô tải có trọng tải >2 tấn đến 7 tấn

320.000

50.000

4

Ô tô tải có trọng tải đến 2 tân

280.000

50.000

5

Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự

180.000

50.000

6

Rơ-mooc và sơ mo rơ-mooc

180.000

50.000

7

Ô tô khách >40 ghế (kể cả ghế lái xe), xe buýt

350.000

50.000

8

Ô tô khách từ 25-40 ghế

320.000

50.000

9

Ô tô khách từ 10-24 ghế

280.000

50.000

10

Ô tô dưới 10 chỗ

240.000

100.000

11

Ô tô cứu thương

240.000

50.000

Bảng phí bảo trì đường bộ

Loại phương tiện

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

Xe ô tô 5 ghế ngồi đăng kí tên cá nhân

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

Xe ô tô 5 ghế ngồi (trừ tên đăng kí cá nhân)

180

540

1.080

2.106

3.150

4.150

5.070

Xe ô tô 7 ghế ngồi đăng kí tên cá nhân

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

Xe ô tô 7 ghế ngồi (trừ đăng kí tên cá nhân)

180

540

1.080

2.106

3.150

4.150

5.070

Xe ô tô 16 ghế ngồi

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

Xe ô tô 45 ghế ngồi

590

1.770

3.540

7.080

1.0340

13.590

16.600

Ô tô bán tải

180

540

1.080

2.106

3.150

4.150

5.070

      3. Mốc thời gian đăng kiểm của các loại xe ô tô

Ô tô không kinh doanh vận tải, chở người các loại đến 9 chỗ ngồi

Loại phương tiện

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

Đã sản xuất đến 07 năm

30 tháng

18 tháng

Đã sản xuất hơn 07 năm đến 12 năm

 

12 tháng

Đã sản xuất trên 12 năm

 

06 tháng

Ô tô kinh doanh vận tải chở người các loại đến 9 chỗ; ô tô chở người trên 9 chỗ các loại

Loại phương tiện

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

Không cải tạo

18 tháng

6 tháng

Có cải tạo

12 tháng

6 tháng

Các dòng ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ mooc, sơ mi rơ mooc

Đã sản xuất đến 7 năm; rơ mooc, sơ mi rơ mooc đã sản xuất đến 12 năm

24 tháng

12 tháng

Đã sản xuất trên 7 năm; rơ mooc, sơ mi rơ mooc đã sản xuất trên 12 năm

 

6 tháng

Có cải tạo

12 tháng

6 tháng

Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên: Chu kỳ định kỳ 3 tháng

        4. Mức phạt khi không đăng kiểm .

 Mức phạt của ô tô quá hạn đăng kiểm được căn cứ theo điểm c khoản 4, điểm e khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 16 và điểm b khoản 8, điểm c khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Thủ tục đi đăng kiểm xe ô tô

TT

Thời gian quá hạn

Mức phạt đối với lái xe

Mức phạt đối với chủ xe

1

Dưới 01 tháng

Từ 2-3 triệu đồng 

  • Đối với cá nhân mức phạt từ 4-6 triệu đồng
  • Đối với tổ chức mức phạt từ 8-12 triệu đồng

Bị tước giấy phép lái xe từ 01-03 tháng

2

Trên 01 tháng

Từ 4-6 triệu đồng

  • Đối với cá nhân mức phạt từ 6-8 triệu đồng
  • Đối với tổ chức mức phạt từ 12-16 triệu đồng

Bị tước giấy phép lái xe từ 1-3 tháng

Lưu ý: Nếu chủ xe đồng thời là người điều khiển xe thì mức phạt, hình phạt này cũng sẽ áp dụng đối với chủ xe và chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1-3 tháng 

Điền thông tin ngay
nhận báo giá sau 2 phút!