Tích lũy là mua các chứng khoán một cách âm thầm với hy vọng giá sẽ tăng lên dần. Tích lũy thường xảy ra sau một thời gian dài tuột giá, như trong một Thị trường sụt giá, khi mà sự tín nhiệm của dân chúng và các lợi nhuận của công ty đang trong thời kỳ sút kém và sự hoạt động của thị trường biểu thị tính chất trì trệ, ế ẩm. Từ trái nghĩa của nó là Distribution. Xem Take on a line. Show
The purchase of securities quietly and gradually in anticipation of rising prices. Accumulation usually takes place after a long decline, such as in a bear market, when public confidence and corporate profits are at a low ebb and the market's action is characterized by dullness and stagnation. The opposite of Distribution. See Take on a line. Bạn thấy nội dung này thực sự hữu ích?Bạn thấy nội dung này chưa ổn ở đâu?Cảm ơn bạn đã nhận xét!Like fanpage Luật Minh Khuê để nhận tin mới mỗi ngày 1. Các loại vốn trong doanh nghiệpTrong mọi loại hình doanh nghiệp thì vốn phản ánh được thực lực tài chính và có vai trò quan trọng trong từng chiến lược cũng như sự phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào mục đích sử dụng mà có thể phân vốn kinh doanh thành nhiều loại khác nhau. Hãy cùng, Tân Thành Thịnh tìm hiểu các loại vốn trong doanh nghiệp hiện nay nhé. 1.1 Vốn tích lũy là gì?Vốn tích lũy là nguồn vốn lợi không chia mà được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn tích lũy hay còn được gọi là nguồn vốn lợi nhuận không chia hoặc nguồn vốn tích lũy không chia. a) Đặc điểm của nguồn vốn tích lũyDù là mô hình doanh nghiệp nào cũng cần nguồn vốn tích lũy. Vốn tích lũy là tiền đề cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Vốn tích lũy còn là yếu tố vô cùng quan trọng trong vốn đầu tư và sản xuất của doanh nghiệp. Các chủ đầu tư thường chuyển một phần vốn tích lũy được từ lợi nhuận ròng của doanh nghiệp để tái đầu tư và nâng cao tổng vốn đầu tư ban đầu lên. Vốn tích lũy còn ảnh hưởng trực tiếp tới trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ, máy móc, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn tích lũy càng nhiều, các máy móc, thiết bị sẽ được trang bị đầy đủ, hiện đại để nâng cao năng xuất và chất lượng sản phẩm. Mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. b) Ưu điểm của vốn tích lũyChi phí huy động vốn thấp. Chi phí cơ hội thấp, do đó an toàn hơn cho chủ đầu tư trong quá trình đầu tư. Nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên các chủ đầu tư có toàn quyền chủ động quyết định đến việc sử dụng như thế nào mà không gặp khó khăn hay cản trở nào. c) Nhược điểm của vốn tích lũyNếu cứ sử dụng và ngày càng gia tăng nguồn vốn thì doanh nghiệp sẽ gặp các nhược điểm sau:
Với vai trò quan trọng của nguồn vốn tích lũy thì tùy vào tình hình hoạt động và chiến lược của doanh nghiệp mà sử dụng sao cho phù hợp để giúp doanh nghiệp tăng trưởng cũng như đạt những hiệu quả cao trong kinh doanh và sản xuất. 1.2 Vốn PPP là gì?Vốn PPP (Public - Private Partnership) là hình thức đầu tư được thực hiện giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện, quản lý, vận hành các dự án kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công thông qua các hợp đồng pháp lý với các cơ chế: tài nguyên, nguồn lực, rủi ro, trách nhiệm cụ thể. Đây là hình thức hợp tác tối ưu hóa hiệu quả đầu tư và cung cấp dịch vụ công chất lượng cao để mang lại lợi ích cho các nhà nước, doanh nghiệp và người dân sử dụng. a) Lợi thế mô hình đầu tư vốn PPP
b) Hạn chế của mô hình đầu tư vốn PPPDự án thường có quy mô lớn, quá trình xúc tiến, duyệt hồ sơ… qua nhiều công đoạn dẫn đến tiến độ dự án kéo dài.
c) Mô hình PPP tại Việt NamCó 6 mô hình PPP tại Việt Nam hiện nay gồm:
1.3 Vốn dài hạn là gì?Vốn dài hạn sử dụng (Long Term Capital Employed) là các nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng dài hạn (trên 1 năm) vào các hoạt động kinh doanh như vốn chủ sở hữu, vốn vay dài hạn… Vốn dài hạn hay còn được gọi là nguồn vốn thường xuyên. a) Đặc điểm nguồn vốn dài hạn
b) Các nguồn vốn dài hạn gồm:Các nguồn vốn dài hạn gồm: nguồn vốn chủ sở hữu và vốn từ nguồn vay nợ + Nguồn vốn chủ sở hữu gồm:
+ Nguồn vốn từ vay nợ
1.4 Vốn trung hạn là gì?Nguồn vốn trung hạn là nguồn vốn có thời hạn sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Nguồn vốn trung hạn thường có tính chất không ổn định. Theo quy định hiện hành tại Nghị định 77/2015/NĐ-CP thì các nguồn vốn trung hạn và ngắn hạn bao gồm:
Khoản vốn vay của chính quyền cấp tỉnh được hoàn trả bằng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và thu hồi vốn từ các dự án đầu tư bằng các khoản vốn vay. 1.5 Nguồn vốn ngắn hạn là gì?Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn có thời hạn trong vòng một năm bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn ngắn hạn thường sử dụng trong thời gian ngắn hạn phục vụ những nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, phát sinh bất thường trong hoạt động kinh doanh. Vốn ngắn hạn hay còn được gọi là nguồn vốn tạm thời. + Các nguồn vốn ngắn hạn gồm:
1.6 Hiệu suất sử dụng vốn là gì?Hiệu suất sử dụng vốn là chỉ tiêu phản ánh tương quan giữa nguồn vốn huy động và dư nợ vay trực tiếp khách hàng trong hoạt động của ngân hàng. Hiệu suất sử dụng vốn cho biết 1 đơn vị tài sản được đầu tư vào doanh nghiệp thì đem lại mấy kết quả đầu ra. Hiệu suất sử dụng vốn càng cao thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả và ngược lại. Để đánh giá hiệu suất sử dụng vốn hiệu quả thường dựa vào các tiêu chí tổng quát: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản, doanh lợi vốn, doanh lợi vốn chủ sở hữu. a) Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = ( Tổng doanh thu / Tổng tài sản) >> Tiêu chí cho biết một đồng tài sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu b) Hệ số sinh lời doanh thu (ROA)ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản Tiêu chí này có thể đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư, cho biết một đồng vốn đầu tư đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận ( tỉ lệ hoàn vốn) c) Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)ROA = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, trình độ sử dụng vốn của người quản lý doanh nghiệp. 2. Lãi nhập vốn là gì?Lãi nhập vốn là một phương pháp tính lãi của ngân hàng. Khác với nhận lãi định kỳ, nhận lãi cuối kỳ thì lãi nhập vốn được sử dụng khi khách hàng tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn đến hạn mà không đến lĩnh lãi hoặc theo thỏa thuận giữa khách hàng và tổ chức nhận tiền gửi. Khi tới thời hạn đáo hạn định kỳ thì khoản tiền lãi sẽ được cộng vào tổng tiến vốn ban đầu và có thể đáo hạn nếu khách hàng muốn tiếp tục gửi tiền ngân hàng. 2.1 Ưu điểm của phương thức lãi nhập vốnHình thức gửi tiết kiệm ngân hàng với phương thức lãi nhập vốn được nhiều khách hàng lựa chọn bởi chúng sở hữu những ưu điểm đặc biệt dưới đây:
2.2 Công thức tính lãi nhập vốnTùy vào từng hình thức gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn hay không kỳ hạn của bạn mà công thức tính lãi nhập vốn sẽ có sự thay đổi khác nhau, cụ thể như sau: a) Đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạnSố tiền lãi = Tổng tích số tính lãi trong tháng x lãi suất (tháng)/30 ngày Trong đó: Tổng tích số lãi trong tháng = ∑ (số dư x số ngày trên thực tế mà số dư tồn tại) Số gốc mới = Dư gốc (Tính đến ngày lãi nhập gốc) + Số tiền lãi nhập gốc b) Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạnTiền lãi = Số dư tiền gửi x Thời gian gửi x Lãi suất áp dụng cho thời gian gửi tiền Gốc mới = Gốc cũ + Tiền lãi 3. Mất cân đối vốn là gì?Để doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh ổn định thì phải có tài sản (tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn) và nguồn vốn (nguồn vốn nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu). Mất cân bằng nguồn vốn là tình trạng doanh nghiệp bị mất cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, dẫn tới tình trạng khó khăn về dòng tiền khi thanh toán nợ hoặc các khoản hỗ trợ cho việc kinh doanh. Từ đó doanh nghiệp rơi vào tình trạng không đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mất khả năng thanh toán. 3.1 Công thức tính mất cân đối nguồn vốnCông thức tính mất cân đối nguồn vốn là: Tài sản = Vốn Chủ Sở Hữu + Nợ phải trả => Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Vốn Chủ Sở Hữu + Nợ phải trả Để tránh tình trạng mất cân đối nguồn vốn thì dựa vào công thức trên doanh nghiệp phải thực hiện cân bằng tài chính bằng hoặc lớn hơn cách đưa tổng tài sản của doanh nghiệp bằng với nguồn vốn sở hữu và nợ phải trả. Đây là điểm ổn định và an toàn nhất cho nguồn vốn của doanh nghiệp. 3.2 Ảnh hưởng nghiệm trọng của việc mất cân đối vốnTình trạng mất cân đối nguồn vốn sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh nghiệp, cụ thể như sau: Gây nên tình trạng căng thẳng về tài chính của doanh nghiệp. Trường hợp xấu nhất nếu thị trường tài chính bị đóng băng thì ngân hàng từ chối cho vay thì doanh nghiệp sẽ kiệt quệ tài chính và có thể ngừng hoạt động. Nếu kéo dài hoặc thường xuyên có thể đẩy doanh nghiệp rơi vào những hoàn cảnh khó khăn như: chủ nợ ngừng cho vay hoặc đẩy lãi xuất tăng cao, nhà cung cấp đòi thanh toán, khách hàng rời bỏ công ty, hoạt động kinh doanh sản xuất bị ảnh hưởng, giá cổ phiếu (nếu có) bị sụt giảm, thương hiệu bị ảnh hưởng… Vì thế cân bằng tài chính là một việc quan trọng bắt buộc mọi doanh nghiệp phải lưu tâm để đảm bảo quyền lợi cũng như sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Tránh rơi vào những trường hợp trên và ảnh hưởng đến hoạt động và sự phát triển của doanh nghiệp. 3.3 Giải pháp giúp doanh nghiệp thoát khỏi tình trạng mất cân đối vốnNếu trường hợp doanh nghiệp đang rơi vào tình trạng mất cân đối thì đâu là giải pháp giúp bạn vực dậy và tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp. Sau đây là 3 biện pháp bạn có thể tham khảo: Kêu gọi các cổ đông góp thêm vốn kết hợp với việc các chủ nợ sẽ cho phép tái cơ cấu nợ. Tìm kiếm và phục hồi thị trường sản phẩm đầu ra để ra dòng tiền mạnh hơn và lợi nhuận lớn hơn giúp các công ty có thể tái cơ cấu nợ tích cực hơn. Thoái vốn khỏi các khoản đầu tư kém hiệu quả hoặc các khoản đầu tư không trọng yếu để trả bớt nợ. 3.4 Tỷ suất hoàn vốn là gì?Tỷ suất hoàn vốn (ROR) là lợi nhuận hoặc hoàn vốn trên một khoản đầu tư trong một khoảng thời gian, được biểu thị bằng tỷ suất đầu tư ban đầu. Khoảng thời gian thường là một năm, trong trường hợp đó tỷ suất hoàn vốn được gọi là lợi nhuận hàng năm. Số tiền thu được hoặc bị mất này có thể được gọi là lợi ích, tiền lãi, lợi nhuận/thua lỗ, thu nhận/tổn thất, hoặc thu nhập ròng/tổn thất. Tiền được đầu tư có thể được gọi là tài sản, tiền vốn, tiền gốc, hoặc chi phí cơ sở của đầu tư. 3. Công ty dịch vụ kế toán Tân Thành ThịnhTân Thành Thịnh là công ty kế toán dịch vụ uy tín và chất lượng tại TPHCM. Với hơn 19 năm kinh nghiệm làm dịch vụ kế toán cho nhiều đơn vị trong nước và nước ngoài tại TPHCM. Vì thế khi sử dụng dịch vụ kế toán thuê ngoài TÂN THÀNH THỊNH cung cấp bạn sẽ được sử dụng dịch vụ tốt nhất, từ công việc và sự chăm sóc khách hàng nhiệt tình, chu đáo. Công ty dịch vụ kế toán Tân Thành Thịnh là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành dịch vụ kế toán. Tân Thành Thịnh đã và đang hỗ trợ hơn 20.000 doanh nghiệp có quy mô lớn nhỏ khác nhau ở khắp cả nước. Với hơn 19 năm kinh nghiệm hoạt động và phát triển, Tân Thành Thịnh sở hữu đội ngũ chuyên viên kế toán có năng lực chuyên môn cao, dày dạn kinh nghiệm trong việc xử lý mọi vấn đề, hỗ trợ doanh nghiệp nhanh, chính xác và giảm thiểu mọi rủi ro nhất. 2.1 Các gói dịch vụTân Thành Thịnh mang đến rất nhiều giải pháp kế toán – thuế cho doanh nghiệp lựa chọn, mỗi gói dịch vụ sẽ có những nghiệp vụ chuyên môn khác nhau, cụ thể là: a) Dịch vụ kế toán thuế theo thángDịch vụ báo cáo thuế hàng tháng thường được các doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn, hoạt động lâu năm với mức doanh thu hằng năm từ 50 tỷ trở lên, số lượng chứng từ hóa đơn hằng ngày cực kỳ nhiều, cần kiểm tra và cân đối hằng ngày để đảm bảo mang lại tính chính xác cao. + Công việc thực hiện
+ Ưu điểm dịch vụ kế toán thuế theo tháng
b) Dịch vụ kế toán thuế theo quýDịch vụ báo cáo thuế theo quý thường được các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, các doanh nghiệp mới thành lập, ít phát sinh chi phía, chứng từ hóa đơn… Hoặc các doanh nghiệp đăng ký loại hình báo cáo thuế theo tháng. + Công việc thực hiện
+ Ưu điểm dịch vụ kế toán thuế theo quý
c) Báo cáo thuế trọn gói (theo năm)Dịch vụ báo cáo thuế trọn gói là chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các công việc liên quan đến kê khai thuế VAT, khai thuế TNCN, khai thuế TNDN tạm tính, làm báo cáo và quyết toán thuế TNDN cuối năm, làm sổ sách kế toán, giải trình kế toán, hoàn thiện hồ sơ kế toán, hồ sơ doanh thu - chi phí, thủ tục về lao động tiền lương, bảo hiểm bắt buộc... Công ty cung cấp dịch vụ báo cáo thuế trọn gói thường chịu trách nhiệm và xử lý tất cả các vấn đề liên quan đến giấy tờ cho doanh nghiệp để giúp các doanh nghiệp hoạt động tốt, điều kiện pháp lý đầu đủ, rõ ràng. + Công việc thực hiện
+Ưu điểm dịch vụ báo cáo thuế trọn gói Giúp doanh nghiệp đảm bảo được độ chính xác về các báo cáo thuế, hồ sơ giấy tờ rõ ràng, giảm thiểu tối đa mọi rủi ro cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoàn toàn an tâm hoạt động. Có kiến thức chuyên môn cao, trực tiếp chịu trách nhiệm làm việc với các cơ quan thuế, xử lý mọi vấn đề phát sinh một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp. Tiết kiệm chi phí thuê nhân viên, trang thiết bị cho doanh nghiệp. Ngoài ra, Tân Thành thịnh còn cung cấp các gói dịch vụ kế toán khác như: dịch vụ sổ sách kế toán, dịch vụ bảo hiểm xã hội, dịch vụ thuê kế toán trưởng…. Tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp mà có thể lựa chọn gói dịch vụ phù hợp. 2.2 Cam kết dịch vụKhi sử dụng dịch vụ kế toán thuế của Tân Thành Thịnh hoặc đối với tất cả các gói dịch vụ khác thì bạn sẽ chắc chắn được đội ngũ nhân sự đồng hành và hỗ trợ nhiệt trình, đảm bảo tiến độ công việc chính xác, nhanh nhất, hơn thế:
Trên đây là những thông tin bài viết xoay quanh vấn đề thuê kế toán ngoài, thuê dịch vụ kế toán, thuế. Hi vọng bài viết sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích.
Nếu bạn còn thắc mắc gì về vấn đề trên hoặc cần tìm kiếm một đơn vị dịch vụ kế toán uy tín, chất lượng thì liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé. |