Tiếng Anh 9 Unit 9 getting started Listen and read

Bạn học sẽ được nghe một đoạn hội thoại giữ Thúy và bà của Thúy. Bạn học chú ý lắng nghe đồng thời ghi nhớ cách phát âm và các từ mới, sau đó trả lời các câu hỏi và bài tập. Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn học giải các bài tập trong sách giáo khoa.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

LISTEN AND READ – UNIT 9: NATURAL DISASTERS

Thuy is talking to her grandmother. (Thúy đang nói chuyện với bà.)

  • Thuy: Grandma, it’s the weather forecast on TV.
  • Grandma: Can you turn up the volume, Thuy?
  • Thuy: Yes, Grandma.
  • Weatherman: Here is tomorrow's weather forecast. Ha Noi and areas to the north will be sunny. Ha Noi will have temperatures between 23°C and 27°C. It will be raining along the coast of Thanh Hoa. The south-central coast can expect thunderstorms.
  • Hue will experience temperatures between 25°C and 30°C. There will also be thunderstorms over the central highlands.
  • Areas around the Cuu Long Delta can expect clouds during the day. Ho Chi Minh City's temperatures will be between 27°C and 35°C.
  • Thuy: That’s all. Grandma.
  • Grandma: Thank you, dear. What are you doing?
  • Thuy: I’m preparing for a picnic with some old friends of mine. We haven't met since we left school. We're going to a park on the other side of the river.
  • Grandma: Don't forget to bring along a raincoat.
  • Thuy: But Grandma, the forecast says it'll be sunny.
  • Grandma: I never trust weather forecasts.
  • Thuy: You don't miss a single one on TV, do you?
  • Grandma: But I like watching them, dear.
  • Thuy: Alright Grandma, I'll bring a raincoat just in case. I hope my friends won't laugh at me.

Dịch bài:

  • Thúy: Bà ạ, đó là dự báo thời tiết trên tivi.
  • Bà: Thúy, cháu vặn âm thanh to lên giùm bà.
  • Thúy: Vâng, thưa bà.
  • Người dự báo thời tiết: Đây là dự báo thời tiết ngày mai. Hà Nội và khu vực phía bắc sẽ có nắng. Hà Nội sẽ có nhiệt độ khoảng 23°C và 27°C. Trời sẽ mưa dọc theo bờ biển Thanh Hóa. Bờ biển ở Nam Trung Bộ sẽ có bão với sấm sét khắp vùng cao nguyên miền trung. Các khu vực vùng châu thổ sông Cửu Long có thể có nhiều mây vào ban ngày. Nhiệt độ ở thành phố Hồ Chí Minh sẽ khoảng giữa 27°C và 35°C.
  • Thúy: Bà ạ, hết rồi ạ.
  • Bà: Cảm ơn cháu. Cháu đang làm gì đấy?
  • Thúy: Cháu đang chuẩn bị một cuộc dã ngoại với vài bạn của cháu. Chúng cháu đã không gặp nhau từ khi rời ghế nhà trường. Chúng cháu sẽ đến công viên ở bờ sông bên kia.
  • Bà: Các cháu đừng quên mang theo áo mưa nhé?
  • Thúy: Nhưng bà ạ, dự báo thời tiết nói trời sẽ nắng.
  • Bà: Bà không bao giờ tin dự báo thời tiết.
  • Thúy: Nhưng bà đã không bỏ qua tin dự báo thời tiết nào, phải không?
  • Bà: Vì bà thích xem chúng, cháu à.
  • Thúy: Vâng thưa bà, cháu sẽ mang theo áo mưa dự phòng. Cháu hi vọng các bạn sẽ không cười nhạo cháu.

a) Practice the dialogue in a group of three.  (Thực hành đoạn hội thoại với một nhóm ba người.)

b) Fill in each blank with one word or phrase from the dialogue.  (Điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ thích hợp ở trong đoạn hội thoại trên.)

Giải:

  1. Thuy's grandmother wants her to turn up the volume on TV because she wants to listen to the weather forecast. (Bà của Thúy muốn cô ấy bật tiếng ti vi to lên vì bà muốn nghe dự báo thời tiết)
  2. It will be rainy along the coast of Thanh Hoa. (Sẽ có mưa dọc theo bờ biển Thanh Hóa)
  3. The south-central coast will experience thunderstorms. (Bờ biển ở nam trung bộ sẽ có bão đi kèm với sấm sét)
  4. Ho Chi Minh City will experience temperatures between 27°C and 35°C. (Thành phố Hồ Chí Minh sẽ có nhiệt độ từ 27°C đến 35°C)
  5. Although Thuy's grandmother doesn't trust weather forecasts, she likes watching them. (Mặc dù bà của Thúy không tin bản tin dự báo thời tiết, nhưng bà lại thích xem chúng.)

Bài 1a

Video hướng dẫn giải

1. Listen and read. 

(Nghe và đọc.)

English Club

Teacher: Welcome to English Club. Today, I'm going to do a quick quiz to check your knowledge of the English language. Question one: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

Duong: Of course, it is.

Teacher: Incorrect. Chinese is. Question two: Does English have the largest vocabulary?

Vy: Yes, with approximately 500,000 words and 300,000 technical terms.

Teacher: Yes, spot on! This is due to the openness of the English language. English has borrowed words from many other languages.

Duong: Yeah, if there weren't so many words, it would be easier for us to master it!

Teacher: Ha ha… But the simplicity of form makes English easy to learn. Many English words have been simplified over the centuries. Now, question three: Who can tell me an English word that can operate as a noun, a verb, and an adjective?

Mai: I think the word subject can operate as a noun, a verb and an adjective.

Teacher: Excellent. In English, the same word can operate as many parts of speech. That's due to its flexibility. Question four: What is the longest word in English which has only one vowel?

Duong: Is it length?

Vy: No, I think it's strengths.

Teacher: That's right, Vy. Lastly, question five: Who can tell me at least three varieties of English?

Mai: American English, Australian English, and... er, yes, Indian English.

a. Read the conversation again and find the nouns of the adjectives 'simple' and 'flexible'. 

(Đọc đoạn hội thoại lần nữa và tìm danh từ của tính từ "simple" và "flexible".)

Adjectives Nouns
simple  
flexible  

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Giáo viên: Chào mừng các em đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, thầy cho các em chơi trò đố vui để kiểm tra kiến thức của các em về tiếng Anh. Câu 1: Có phải tiếng Anh được nói như ngôn ngữ đầu tiên bởi hầu hết mọi người trên thế giới.

Dương: Chắc chắc rồi ạ.

Giáo viên: Không đúng. Đó là tiếng Trung Quốc. Câu 2: Tiếng Anh có vốn từ vựng rộng nhất đùng không?

Vy: Vâng ạ, với khoảng 500,000 từ và 300,000 thuật ngữ kỹ thuật.

Giáo viên: Chính xác. Đó là bởi vì việc mở rộng của tiếng Anh, tiếng Anh đã mượn từ vựng từ nhiều nước khác.

Dương: Vâng, nếu không có quá nhiều từ sẽ dễ dàng hơn cho chúng ta thành thạo nó.

Giáo viên: Haha...nhưng sự đơn giản về cấu tạo từ đã làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ tiếng Anh đã được đơn giản hóa nhiều thế kỷ qua. Bây giờ, câu 3: Em nào có thể nói cho thầy biết một từ tiếng Anh có thể là danh từ, động từ và tính từ?

Mai: Em nghĩ từ "subject" có thể đóng vai trò như 1 danh từ, động từ và tính từ ạ.

Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, cùng 1 từ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau. Đó là do sự linh hoạt của nó. Câu 4: Từ nào dài nhất trong tiếng Anh mà chỉ có 1 nguyên âm?

Dương: Là từ length hả thầy?

Vy: Không tớ nghĩ là strengths.

Giáo viên: Đúng rồi Vy. Cuối cùng, câu 5: em nào có thể kể cho thầy ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh?

Mai: Anh Mỹ, Anh Úc, và à...Anh Ấn ạ.

Lời giải chi tiết:

simple (adj): đơn giản => simplicity (n): sự đơn giản

flexible (adj): linh hoạt => flexibility (n): sự linh hoạt

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B. 

(Nối từ, cụm từ trong cột A với định nghĩa trong cột B.)

A

B

1. first language

A. a way of pronouncing the words of a language that shows which country or area a person comes from

2. second language

B. this language is generally used in the government, public administration, law and the education system

3. official language

C. the language that you learn to speak from birth

4. accent

D. a regional form of a language in which some words and grammar differ slightly from the standard form of the same language

5. dialect

E. a language that you learn to speak well and that you use for work or at school, but that is not the language you learned first at home

Lời giải chi tiết:

1 - c

2 - e

3 - b

4 - a

5 - d

1 - c. first language – the language that you learn to speak from birth

(ngôn ngữ đầu tiếng - ngôn ngữ mà bạn học nói từ lúc sinh ra)

2 - e. second language – a language that you learn to speak well and that you use for work or at school, but that is not the language you learned first at home

(ngôn ngữ thứ hai - ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở quê nhà)

3 - b. official language – this language is generally used in the government, public administration, law and education system

(ngôn ngữ chính thức - ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục)

4 - a. accent – a way of pronunciang the words of a language that shows which country or area a person come from

(chất giọng - cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào)

5 - d. dialect – a regional form of a language in which some words and grammar differ slightly from the standard form of the same language

(từ địa phương - ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f). 

(Nối phần mở đầu của mỗi câu (1-6) với kết thúc của nó (a-f).)

A

B

1. English is

A. learning English worldwide.

2. The British Council estimates that about 375 million people speak

B. all contributed to the growth of English.

3. At present, over a billion people are

C. English regularly as a second language.

4. Immigration, new technologies, popular culture and even war have

D. though all can be understood, more or less, by speakers of other varieties.

5. Nowadays, there are many varieties of English all over the world such as

E. British English, American English, Australian English, Indian English, etc.

6. There are many differences in accents and dialects between varieties of English

F. used as a first language in at least 75 countries around the world.

Lời giải chi tiết:

1 - f

2 - c

3 - a

4 - b

5 - e

6 - d

1 - f. English is used as a first language in at least 75 countries around the world.

(Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới.)

2 - c. The British Council estimates that about 375 millions people speak English regularly as a second language.

(Hội đồng Anh ước tính rắng có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.)

3 - a. At present, over a billion people are learning English worldwide.

(Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên khắp thế giới.)

4 - b. Immigration, new technology, popular culture and even war have all contributed to the growth of English.

(Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh.)

5 - e. Nowadays, there are many varieties of English all over the world such as British English, American English, Australian English, Indian English, etc.

(Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Mỹ, Anh Úc, Anh Ấn,...)

6 - d. There are many differences in accents and dialects between varieties of English though all can be understood, more or less, by speakers of other varieties.

(Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về: Ngôn ngữ Tiếng Anh sử dụng thông tin từ câu 3.)

Example: (Ví dụ)

- How many conutries around the world use English as their first language?

(Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới sử dụng tiếng Anh như là ngôn ngữ đầu tiên của họ?)

- At least 75 countries.

(Ít nhất là 75 quốc gia.)

Video liên quan

Chủ đề