Danh sách bài họcBài 1: Khái Niệm Lập Trình Và Ngôn Ngữ Lập TrìnhBài 2: Các Thành Phần Của Ngôn Ngữ Lập TrìnhBài 3: Cấu trúc chương trìnhBài 4: Một Số Kiểu Dữ Liệu ChuẩnBài 5: Khai Báo BiếnBài 6: Phép Toán, Biểu Thức, Câu Lệnh GánBài 7: Các Thủ Tục Chuẩn Vào Ra Đơn GiảnBài 8: Soạn Thảo, Dịch, Thực Hiện Và Hiệu Chỉnh Chương TrìnhBài 9: Cấu Trúc Rẽ NhánhBài 10: Cấu Trúc LặpBài 11: Thực Hành Cấu Trúc Rẽ NhánhBài 12: Thực Hành Cấu Trúc LặpBài 13: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 1)Bài 14: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 2)Bài 15: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 3)Bài 16: Kiểu Dữ Liệu ChuỗiBài 17: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi (Phần 2)Bài 18: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi (Phần 3)Bài 19: Thực Hành Kiểu Dữ Liệu Danh SáchBài 20: Thực Hành Kiểu Dữ Liệu Kiểu ChuỗiBài 21: Thao Tác Với TệpVideo hướng dẫn Show
Mục tiêu bài học
Trong bài học này, mình sẽ có 4 nội dung: 1. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trìnha) Thuật toán:Là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input (Đưa vào máy thông tin gì?) của bài toán này, ta nhận được Output (Cần lấy ra thông tin gì?) cần tìm. Ví dụ: Giải phương trình bậc nhất: ax2 + bx + c = 0 (a#0)
Từ đó, bạn sẽ mô tả thuật toán bằng các bước: Bước 1: Nhập 3 số a,b,c (a#0). Bước 2: Tính d = (b*b - 4*a*c). Bước 3: Xét điều kiện của d:
b) Chương trìnhLà một dãy tuần tự các lệnh chỉ dẫn cho máy biết điều cần làm
c) Ngôn ngữ lập trìnhLà ngôn ngữ dùng để viết chương trình cho máy tính điện tử. d) Lập trìnhLà sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán. 2. Phân loại ngôn ngữ lập trìnhGồm có 3 loại sau:
a) Ngôn ngữ máy:Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được. Các lệnh được viết dưới dạng mã nhị phân (0,1) hoặc mã hexa (hệ cơ số 16). Lưu ý: Mã hexa là mã được sử dụng các ký hiệu 0 => 9 và các chữ cái từ A => Z. b) Hợp ngữLà ngôn ngữ kết hợp ngôn ngữ máy với ngôn ngữ tự nhiên của con người (thường là viết tắt các từ tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện. c) Ngôn ngữ lập trình bậc caoLà ngôn ngữ có lệnh viết gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy tính và chương trình phải được chuyển sang ngôn ngữ máy mới được thực hiện. Một số ngôn ngữ lập trình bậc cao: Java, C, C++, C#, Python, PHP, JavaScript, Pascal,... 3. Chương trình dịchLà chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính. Chương trình dịch được chia làm 2 loại: Thông dịch và biên dịch. a) Thông dịchThông dịch (Interpreter) được thực hiện lặp đi lặp lại dãy các bước sau:
b) Biên dịchBiên dịch (Compiler) được thực hiện qua 2 bước:
Như vậy: Trong thông dịch không có chương trình đích để lưu trữ, còn trong biên dịch cả chương trình nguồn và chương trình đích có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau. Vậy là mình đã hoàn thành xong bài 1, tiếp theo bạn sẽ sang tiếp Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình. |