Toán lớp 5 trang 100, 101 luyện tập chung bài 3

Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-mét ? 

 

Toán lớp 5 trang 100, 101 luyện tập chung bài 3

Phương pháp giải:

– Tính bán kính hình tròn lớn: \(60 + 15 = 75cm\). 

– Tính chu vi hình tròn theo công thức: \(C = r × 2 × 3,14.\)

– Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé \(=\) chu vi hình tròn lớn \(-\) chu vi hình tròn bé.

Lời giải chi tiết:

Bán kính của hình tròn lớn là:

         \(60 + 15 = 75\; (cm)\)

Chu vi của hình tròn lớn là:

         \(75 \times 2 \times 3,14 = 471 \;(cm)\)

Chu vi của hình tròn bé là:

         \(60 \times 2 \times 3,14 = 376,8 \;(cm)\)

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé số xăng-ti-mét là:

         \(471 – 376,8 = 94,2 \;(cm)\)

                                     Đáp số: \(94,2cm\).

Bài 3

Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó.

 

Toán lớp 5 trang 100, 101 luyện tập chung bài 3

Phương pháp giải:

– Diện tích hình vẽ = Diện tích hình chữ nhật + Diện tích hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.

– Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

– Diện tích hình tròn = r × r × 3,14.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn.

Tổng diện tích hai nửa hình tròn bằng diện tích hình tròn bán kính \(7cm\).

Chiều dài hình chữ nhật là:

          \(7 \times 2 = 14\; (cm)\) 

Diện tích hình chữ nhật là:

          \(14 \times 10 = 140\; (cm^2)\) 

Diện tích của hai nửa hình tròn là:

          \(7 \times 7 \times 3,14 = 153,86\; (cm^2)\) 

Diện tích hình đã cho là:

         \(140 + 153,86 = 293, 86 \; (cm^2)\)

                                  Đáp số: \(293, 86cm^2\).

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

Toán lớp 5 trang 100, 101 luyện tập chung bài 3

A 13,76cm2                                                B. 114,24cm2       

C. 50,24cm2                                                        D. 136, 96cm2

Phương pháp giải:

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm.

Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Toán lớp 5 trang 100, 101 luyện tập chung bài 3

Bài giải:

Bán kính của hình tròn là: 60 + 15 = 75 (cm)

Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)

Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:

471 - 376,8 = 94,2 (cm)

Đáp số: 94,2cm


Bài 3 trang 101 SGK toán 5 luyện tập chung

Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ).

Tính diện tích hình đó.

Toán lớp 5 trang 100, 101 luyện tập chung bài 3

Bài giải:

Diện tích hình đã hco là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn.

Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2)

Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86  (cm2)

Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293, 86  (cm2)

Đáp số: 293, 86cm2 


Bài 4 trang 101 sgk toán 5 luyện tập chung

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

Toán lớp 5 trang 100, 101 luyện tập chung bài 3

A 13,76cm2      

B. 114,24 cm2                               

C. 50,24cm2

D. 136, 96cm2

Bài giải:

Khoanh vào chữ A.

(Giải thích: Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD trừ đi diện tích của hình tròn với đường kính là 8cm).