Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Home - Video - Bài tập cuối chương 6 trang 27 sgk toán lớp 6 tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống

Prev Article Next Article

Bài tập cuối chương 6 trang 27 sgk toán lớp 6 tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống #hoctoanonline247 #sgktoanlop6ketnoitrithuc …

source

Xem ngay video Bài tập cuối chương 6 trang 27 sgk toán lớp 6 tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài tập cuối chương 6 trang 27 sgk toán lớp 6 tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống #hoctoanonline247 #sgktoanlop6ketnoitrithuc …

Bài tập cuối chương 6 trang 27 sgk toán lớp 6 tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=EheAuK46ngs

Tags của Bài tập cuối chương 6 trang 27 sgk toán lớp 6 tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống: #Bài #tập #cuối #chương #trang #sgk #toán #lớp #tập #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống

Bài viết Bài tập cuối chương 6 trang 27 sgk toán lớp 6 tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống có nội dung như sau: Bài tập cuối chương 6 trang 27 sgk toán lớp 6 tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống #hoctoanonline247 #sgktoanlop6ketnoitrithuc …

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Từ khóa của Bài tập cuối chương 6 trang 27 sgk toán lớp 6 tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống: toán lớp 6

Thông tin khác của Bài tập cuối chương 6 trang 27 sgk toán lớp 6 tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-07-20 20:15:11 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=EheAuK46ngs , thẻ tag: #Bài #tập #cuối #chương #trang #sgk #toán #lớp #tập #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống

Cảm ơn bạn đã xem video: Bài tập cuối chương 6 trang 27 sgk toán lớp 6 tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống.

Prev Article Next Article

11.871 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 6.46 trang 27 Bài tập cuối chương 6 là lời giải SGK Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 6.46 Toán lớp 6 trang 27

Bài 6.46 (SGK trang 27 Toán 6): Mẹ mua cho Mai một hộp sữa tươi loại 1 000 ml. Ngày đầu Mai uống

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2
hộp; ngày tiếp theo Mai uống tiếp
Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2
hộp.

a) Hỏi sau hai ngày hộp sữa tươi còn lại bao nhiêu phần?

b) Tính lượng sữa tươi còn lại sau hai ngày.

Hướng dẫn giải

- Muốn tìm

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2
của một số a cho trước ta tính
Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

- Muốn tìm của một số b cho trước ta tính

- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

Lời giải chi tiết

a) Sau hai ngày Mai đã uống số phần của một hộp sữa tươi là:

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2
(phần)

Sau hai ngày hộp sữa tươi còn lại số phần là:

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2
(phần)

b) Lượng sữa tươi còn lại tính bằng ml sau hai ngày là:

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2
(ml)

Vậy sau hai ngày hộp sữa còn lại 550 ml chiếm

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2
phần hộp sữa

----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 6 trang 27

----> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây GiaiToan đã giới thiệu lời giải chi tiết Bài 6.46 Toán lớp 6 trang 27 Bài tập cuối chương 6 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 6: Phân số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Giải bài 6.44, 6.45, 6.46, 6.47, 6.48, 6.49, 6.50 trang 27 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống: Bài tập cuối chương 6 Phân số

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Thay số thích hợp vào dấu “?”.

\(\dfrac{{ – 10}}{{16}} = \dfrac{?}{{56}} = \dfrac{{ – 20}}{?} = \dfrac{{50}}{?}\)

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Hai phân số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) nếu \(a.d = b.c\)

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

 \(\dfrac{{ – 10}}{{16}} = \dfrac{?}{{56}}\)  nên dấu “?” thứ nhất là  \( – 10.56:16 =  – 35\)

\(\dfrac{{35}}{{56}} = \dfrac{{ – 20}}{?}\) nên dấu “?” thứ hai là \(56.\left( { – 20} \right):\left( { – 35} \right) = 32\)

\(\dfrac{{ – 20}}{{32}} = \dfrac{{50}}{?}\) nên dấu “?” thứ ba là \(32.50:\left( { – 20} \right) =  – 80\)

Vậy \(\dfrac{{ – 10}}{{16}} = \dfrac{{ – 35}}{{56}} = \dfrac{{ – 20}}{{32}} = \dfrac{{50}}{{ – 80}}\)

Giải bài 6.45 trang 27 Toán 6 tập 2

Tính một cách hợp lí.

Câu a

\(A = \dfrac{{ – 3}}{{14}} + \dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ – 25}}{{14}} + \dfrac{{ – 15}}{{13}}\)

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Nhóm các phân số có cùng mẫu.

Cộng các phân số cùng mẫu: Cộng tử với nhau và giữ nguyên mẫu.

Cộng các phân số khác mẫu: Quy đồng các phân số rồi cộng các phân số cùng mẫu mới.

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{ – 3}}{{14}} + \dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ – 25}}{{14}} + \dfrac{{ – 15}}{{13}}\\A = \left( {\dfrac{{ – 3}}{{14}} + \dfrac{{ – 25}}{{14}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ – 15}}{{13}}} \right)\\A = \dfrac{{ – 3 + \left( { – 25} \right)}}{{14}} + \dfrac{{2 + \left( { – 15} \right)}}{{13}}\\A = \dfrac{{ – 28}}{{14}} + \dfrac{{ – 13}}{{13}}\\A =  – 2 + 1\\A =  – 1\end{array}\)

Câu b

\(B = \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}} – \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\)

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Nhóm \(\dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} – \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\) rồi tính.

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

\(\begin{array}{l}B = \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}} – \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\\B = \left( {\dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} – \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}} \right) + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}}\\B = 0 + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}}\\B = \dfrac{{5.21}}{{3.25}}\\B = \dfrac{7}{5}\end{array}\)

Giải bài 6.46 trang 27 Toán 6 tập 2 KNTT

Mẹ mua cho Mai một hộp sữa tươi loại 1 000 ml. Ngày đầu mai uống \(\dfrac{1}{5}\) hộp; ngày tiếp theo Mai uống tiếp \(\dfrac{1}{4}\) hộp. Hỏi:

Câu a

Sau hai ngày hộp sữa tươi còn lại bao nhiêu phần?

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Tính tổng số phần sữa tươi Mai uống trong 2 ngày.

Số phần còn lại= 1- số phần 2 ngày.

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Tổng số phần sữa tươi Mai uống trong 2 ngày là:

\(\dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{4}{{20}} + \dfrac{5}{{20}} = \dfrac{9}{{20}}\) (phần)

Số phần còn lại: \(1 – \dfrac{9}{{20}} = \dfrac{{20}}{{20}} – \dfrac{9}{{20}} = \dfrac{{11}}{{20}}\)(phần)

Câu b

Tính lượng sữa tươi còn lại sau hai ngày.

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Số cà chua mang ra chợ bằng \(\dfrac{2}{5}\) của 20kg.

Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số a cho trước ta tính \(a.\dfrac{m}{n}\)\(\left( {m \in \mathbb{N},n \in \mathbb{N}*} \right)\)

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Số cà chua mang ra chợ bằng \(\dfrac{2}{5}\) của 20kg, tức là \(\dfrac{2}{5}.20 = \dfrac{{2.20}}{5} = \dfrac{{40}}{5} = 8\left( {kg} \right)\)

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Lượng sữa tươi trong 2 ngày là: \(\dfrac{{11}}{{20}}.1000 = 550\left( {ml} \right)\)

Giải bài 6.47 trang 27 Toán 6 tập 2 KNTT

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Một bác nông dân thu hoạch và mang cà chua ra chợ bán. Bác đã bán được 20 kg, tức là \(\dfrac{2}{5}\) số cà chua. Hỏi bác nông dân đã mang bao nhiêu kilogam cà chua ra chợ bán?

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Số cà chua mang ra chợ bằng \(\dfrac{2}{5}\) của 20kg.

Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số a cho trước ta tính \(a.\dfrac{m}{n}\)\(\left( {m \in \mathbb{N},n \in \mathbb{N}*} \right)\)

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

 Số cà chua mang ra chợ bằng \(\dfrac{2}{5}\) của 20kg, tức là \(\dfrac{2}{5}.20 = \dfrac{{2.20}}{5} = \dfrac{{40}}{5} = 8\left( {kg} \right)\)

Giải bài 6.48 Toán 6 tập 2

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Con người ngủ khoảng 8 giờ mỗi ngày. Nếu trung bình một năm có \(365\dfrac{1}{4}\) ngày, hãy cho biết số ngày ngủ trung bình mỗi năm của con người.

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Tính số giờ ngủ chiếm bao nhiêu phần của 1 ngày.

Số ngày ngủ trong năm=Số phần ngủ x Số ngày trong năm

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

 Mỗi ngày con người ngủ \(8:24 = \dfrac{1}{4}\) ngày.

Số ngày ngủ trong năm: \(\left( {365\dfrac{1}{4}} \right).\dfrac{1}{4} = \left( {365 + \dfrac{1}{4}} \right).\dfrac{1}{4}\)\( = \left( {\dfrac{{365.4}}{{1.4}} + \dfrac{1}{4}} \right).\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1461}}{{16}}\)

Giải bài 6.49 trang 27 Toán 6 tập 2

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Các phân số sau được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng các phân số để tìm quy luật, rồi viết hai phân số kế tiếp.

\(\dfrac{1}{8},\dfrac{1}{{20}},\dfrac{{ – 1}}{{40}},\dfrac{{ – 1}}{{10}},…,…\)

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Mẫu chung: BCNN(8;20;40;10)

Tìm thừa số phụ.

Lấy tử và mẫu của từng phân số nhân với thừa số phụ tương ứng.

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

BCNN(8;20;40;10)=40.

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{8} = \dfrac{{1.5}}{{8.5}} = \dfrac{5}{{40}}\\\dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{1.2}}{{20.2}} = \dfrac{2}{{40}} = \dfrac{{5 – 3}}{{40}}\\\dfrac{{ – 1}}{{40}} = \dfrac{{2 – 3}}{{40}}\\\dfrac{{ – 1}}{{10}} = \dfrac{{ – 1.4}}{{10.4}} = \dfrac{{ – 4}}{{40}} = \dfrac{{ – 1 – 3}}{{40}}\end{array}\)

Từ cách phân tích trên ta thấy phân số tiếp theo có mẫu số là 40 và tử số bằng tử số của phân số liền trước trừ đi 3.

Hai phân số tiếp: \(\dfrac{{ – 4 – 3}}{{40}} = \dfrac{{ – 7}}{{40}};\dfrac{{ – 7 – 3}}{{40}} = \dfrac{{ – 10}}{{40}} = \dfrac{{ – 1}}{4}\)

Giải bài 6.50 trang 27 Toán 6 tập 2 KNTT

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Trong hình dưới đây, cân đang ở vị trí thăng bằng

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Đố em biết một viên gạch cân nặng bao nhiêu ki lô gam?

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

Cân thăng bằng thì khối lượng của 2 bên phải bằng nhau.

Muốn tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của nó bằng a, ta tính: \(a:\dfrac{m}{n}\left( {m,n \in \mathbb{N}*} \right)\).

Toán lớp 6 bài tập cuối chương VI trang 27 tập 2

 Khối lượng của viên gạch bằng tổng khối lượng của \(\dfrac{3}{5}\) viên gạch cộng với 1kg.

Do đó 1 viên gạch trừ đi \(\dfrac{3}{5}\) viên gạch bằng 1kg.

Hay \(1 – \dfrac{3}{5} = \dfrac{2}{5}\) viên gạch bằng 1kg.

Khối lượng của 1 viên gạch là: \(1:\dfrac{2}{5} = 1.\dfrac{5}{2} = \dfrac{5}{2}kg\)