Toán lớp 6 Luyện tập 3 trang 53

Toán lớp 6 bài 12 Bội chung, bội chung nhỏ nhất Kết nối tri thức - Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 12 - VnDoc.com

vndoc.com

Thông báo Mới

  • Toán lớp 6 Luyện tập 3 trang 53

    • Học tập
    • Giải bài tập
    • Hỏi bài
    • Trắc nghiệm Online
    • Tiếng Anh
    • Thư viện Đề thi
    • Giáo Án - Bài Giảng
    • Biểu mẫu
    • Văn bản pháp luật
    • Tài liệu
    • Y học - Sức khỏe
    • Sách

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12

VnDoc.com Học tập Lớp 6 Toán lớp 6 - Giải Toán 6 Kết nối tri thức

Toán lớp 6 bài 12 Bội chung, bội chung nhỏ nhất Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 12

226 124.775

Bài viết đã được lưu

Toán lớp 6 bài 12 Bội chung, bội chung nhỏ nhất Kết nối tri thức bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bài 12 Bội chung, bội chung nhỏ nhất

Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu với các đáp án tương ứng với từng phần học sau đây nhé.

>> Bài trước: Toán lớp 6 bài 11 Ước chung, Ước chung lớn nhất Kết nối tri thức 

1. Bội chung và bội chung nhỏ nhất

Luyện tập 1 trang 50 Toán lớp 6 tập 1 KNTT

Tìm bội chung nhỏ nhất của:

a) 6 và 8;

b) 8; 9; 72.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

a) Ta có: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48…}

B(8) = {0; 16; 24; 32; 40; 48; 56;…}

Các số 0; 24; 48; … vừa là bội của 6, vừa là bội của 8 nên

BC(6,8) = {0; 24; 48;…}.

Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 6 và 8 là 24 nên

BCNN(6, 8) = 24.

b) Vì 72 ⁝ 8 và 72 ⁝ 9 nên BCNN(8, 9, 72) = 72.

Vận dụng Toán lớp 6 trang 50 tập 1

Có hai chiếc máy A và B. Lịch bảo dưỡng định kì đối với máy A là 6 tháng và đối với máy B là 9 tháng. Hai máy vừa cùng được bảo dưỡng vào tháng 5. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng nữa thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Vì sau ít nhất một số tháng nữa thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng nên số tháng cần tìm chính là BCNN(6; 9)

Ta có: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48…}

B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63;…}

Các số 0; 18; 36; 54; … vừa là bội của 6, vừa là bội của 9 nên

BC(6,9) = {0; 18; 36; 54;…}.

Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 6 và 9 là 18 nên

BCNN(6, 9) = 18.

Tháng bảo dưỡng lần tiếp theo là tháng 11 năm sau

Vậy sau ít nhất 18 tháng nữa thì hai máy được bảo dưỡng cùng một tháng.

Chuyên mục Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm toàn bộ lời giải của các bài tập Toán trong năm học SGK cũng như SBT, Các em học sinh so sánh đối chiếu đáp án của từng bài tại đây.

2. Cách tìm bội chung nhỏ nhất

Luyện tập 2 trang 52 Toán lớp 6 tập 1 KNTT

Tìm bội chung nhỏ nhất của 15 và 54. Từ đó, hãy tìm các bội chung nhỏ hơn 1 000 của 15 và 54.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

+) Phân tích 15 và 54 ra thừa số nguyên tố: 15 = 3. 5 ; 54 = 2. 33

+) Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 2 và 5

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 5 là 1

Khi đó: BCNN(15; 54) = 2.33.5 = 270

Do đó BC(15; 54) = B(270) = {0; 270; 540; 810; 1080; ...} nên bội chung nhỏ hơn 1000 của 15 và 54 là 0; 270; 540; 810.

3. Quy đồng mẫu các phân số

Luyện tập 3 trang 53 Toán lớp 6 tập 1 KNTT

Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của:

1) Quy đồng mẫu các phân số sau:

a. và

b. và

2) Thực hiện các phép tính sau:

a.

b.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

1.

a. Ta có:

Quy đồng mẫu số các phân số như sau:

b. Ta có:

Quy đồng mẫu số các phân số như sau:

2.

a. Ta có: 24 = 8 . 3

Quy đồng mẫu số các phân số như sau:

b. Ta có:

4. Giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức trang 53

Bài 2.36 trang 53 Toán lớp 6 tập 1

Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của

a) 5 và 7

b) 3, 4 và 10

Hướng dẫn giải bài tập

a) Ta có BCNN(5; 7) = 5. 7 = 35 nên

BC(5; 7) = B(35) = {0; 35; 70; 105; 140; 175; 210; ...}

Vì bội chung nhỏ hơn 200 nên bội chung của 5 và 7 là: 0; 35; 70; 105; 140; 175

Vậy bội chung nhỏ hơn 200 của 5 và 7 là: 0; 35; 70; 105; 140; 175.

b) Ta có: 3 = 3; 4 = 22 10 = 2. 5.

Thừa số nguyên tố chung là 2 và riêng là 3 và 5.

Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 1

Khi đó BCNN(3, 4, 10) = 22.3.5 = 60.

BC(3; 4; 10) = B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; ...}

Vì bội chung nhỏ hơn 200 nên bội chung của 3, 4 và 10 là 0; 60; 120; 180

Vậy bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 10 là 0; 60; 120; 180

>> Tham khảo thêm đáp án: Tìm bội chung nhỏ hơn 200...

Bài 2.37 trang 53 Toán lớp 6 tập 1

Tìm BCNN của:

a) 2.33 và 3.5

b) 2.5.723.52.7

Hướng dẫn giải bài tập

a) 2.33 và 3.5

Ta thấy các thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 1 và 5

Vậy BCNN cần tìm là 2.33.5 =270

b) 2.5.723.52.7

Ta thấy các thừa số nguyên tố chung là 5 và 7; thừa số nguyên tố riêng là 2 và 3

Vậy BCNN cần tìm là 2.3.52.72 =7350

>> Tham khảo thêm đáp án: Tìm BCNN của: a) 2.3 3 và 3.5 ...

Bài 2.38 trang 53 Toán lớp 6 tập 1

Tìm BCNN của các số sau:

a) 30 và 45

b) 18, 27 và 45

Hướng dẫn giải bài tập

a) 30 và 45

30 = 2.3.5 ; 45 = 32.5

Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3 và 5; thừa số nguyên tố riêng là 2

Vậy BCNN(30; 45) = 2.32.5 = 90

b) 18, 27 và 45

18 = 2.32 ; 27 = 33 ; 45 = 32.5

Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3; thừa số nguyên tố riêng là 2 và 5

Vậy BCNN(30; 45) = 2.33.5 = 270

>> Tham khảo thêm đáp án: Tìm BCNN của các số sau ...

Bài 2.39 trang 53 Toán lớp 6 tập 1

Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a 28a 32

Hướng dẫn giải bài tập

Số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 và a 28a 32

Do đó a là BCNN(28; 32)

28 = 22.7

32 = 25

nên a = BCNN(28; 32) = 25.7 = 224

>> Tham khảo thêm đáp án: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 ... 

Bài 2.40 trang 53 Toán lớp 6 tập 1

Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp từ 30 đến 40. Tính số học sinh của lớp 6A

Hướng dẫn giải bài tập

Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ.

Nên số học sinh của lớp 6A là BC(3; 4; 9)

Ta có BCNN(3; 4; 9) = 36

Do đó BC(3; 4; 9) = {0; 36; 72; ...}

Mà số học sinh lớp 6A từ 30 đến 40 nên số học sinh lớp 6A là 36.

>> Tham khảo thêm đáp án: Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng ...

Bài 2.41 trang 53 Toán lớp 6 tập 1

Hai đội công nhân trồng được một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II đã trồng 11 cây. Tính số cây mỗi đội đã trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.

Hướng dẫn giải bài tập

Vì số cây hai đội trồng được như nhau mà mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II đã trồng 11 cây.

Nên số cây mỗi đội trồng được là BC(8; 11)

BCNN(8; 11) = 88

Do đó số cây mỗi đội trồng là BC(8; 11) = {0; 88; 176; 264; ...}

Mà số cây trong khoảng từ 100 đến 200 nên số cây mỗi đội trồng được là 176 cây.

>> Tham khảo thêm đáp án: Hai đội công nhân trồng được một số ....

Bài 2.42 trang 53 Toán lớp 6 tập 1

Cứ 2 ngày, Hà đi dạo cùng bạn cún đáng yêu của mình. Cứ 7 ngày, Hà lại tắm cho cún. Hôm nay, cún vừa được đi dạo, vừa được tắm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì cún vừa được đi dạo, vừa được tắm?

Hướng dẫn giải bài tập

Số ngày ít nhất mà cún vừa được đi dạo, vừa được tắm là BCNN(2; 7)

Do 2 và 7 là hai số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(2; 7) = 2.7 = 14 ngày

Vậy sau ít nhất 14 ngày nữa thì cún vừa được đi dạo, vừa được tắm

>> Tham khảo thêm đáp án: Cứ 2 ngày, Hà đi dạo cùng bạn cún ....

Bài 2.43 trang 53 Toán lớp 6 tập 1

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a)  và

b) ; và

Hướng dẫn giải bài tập

a. Ta có:

Quy đồng mẫu số các phân số như sau:

b. Ta có:

Quy đồng mẫu số các phân số như sau:

Bài 2.44 trang 53 Toán lớp 6 tập 1

Thực hiện các phép tính sau:

a)

b)

Hướng dẫn giải bài tập

a. Ta có: 11 và 7 là số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(7, 11) = 7 . 11 = 77

b. Ta có:

>> Tham khảo thêm đáp án: Thực hiện các phép tính sau ...

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 trang 54, 55 Luyện tập chung Kết nối tri thức

...................................

Trên đây là toàn bộ nội dung học và lời giải các phần môn Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống bài 12 cho các bạn học sinh tham khảo các phần hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập tự luyện cho các bạn học sinh tham khảo luyện giải Toán tại nhà.

Tham khảo Lời giải 2 Bộ sách Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và Toán lớp 6 Cánh Diều chi tiết.

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo Chuyên đề Toán 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo.