Nội Dung Show Luyện tập: Bài §4. Đơn thức đồng dạng, chương IV – Biểu thức đại số, sách giáo khoa toán 7 tập hai. Nội dung bài giải bài 19 20 21 22 23 trang 36 sgk toán 7 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 7. Lý thuyết1. Đơn thức đồng dạngHai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Ví dụ: \(\frac{-1}{2}xy^2, 5xy^2, xy^2, \frac{-7}{5}xy^2\) là những đơn thức đồng dạng (vì các đơn thức này có hệ số khác 0 và có chung phần biến \(xy^2\)) Chú ý: Các số khác 0 được gọi là những đơn thức đồng dạng. 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạngĐể cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Ví dụ: Cộng hai đơn thức \(2x\) và \(5x\): \(2x+5x=(2+5)x=7x\). Cộng hai đơn thức \(\frac{-1}{2}x^3y\) và \(x^3y\): \(\frac{-1}{2}x^3y+x^3y=(\frac{-1}{2}+1)x^3y=\frac{1}{2}x^3y\). Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 19 20 21 22 23 trang 36 sgk toán 7 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Luyện tậpGiaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 7 kèm bài giải chi tiết bài 19 20 21 22 23 trang 36 sgk toán 7 tập 2 của Bài §4. Đơn thức đồng dạng trong chương IV – Biểu thức đại số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây: Giải bài 19 20 21 22 23 trang 36 sgk toán 7 tập 21. Giải bài 19 trang 36 sgk Toán 7 tập 2Tính giá trị của biểu thức 16$x^2$$y^5$ – 2$x^3$$y^2$ tại x = 0,5 và y = -1 Bài giải: Với $x = 0,5$ và $ y = -1$, ta có: 16$x^2$$y^5$ – 2$x^3$$y^2$ = 16$(0,5)^2$$(-1)^5$ – 2$(0,5)^3$$(-1)^2$ = 16$(\frac{1}{2})^2$(-1) – 2$(\frac{1}{2})^3$.1 = -16$\frac{1}{4}$ – 2$\frac{1}{8}$ = -4 – $\frac{1}{4}$ = $\frac{-16 – 1}{4}$ = -$\frac{17}{4}$ Vậy giá trị của biểu thức 16$x^2$$y^5$ – 2$x^3$$y^2$ tại $x = 0,5$ và $y = -1$ là: -$\frac{17}{4}$ 2. Giải bài 20 trang 36 sgk Toán 7 tập 2Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức -2$x^2$y rồi tính tổng của cả bốn đơn thức đó. Bài giải: Có vô số các đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y. Chẳng hạn: Ba đơn thức đồng dạng với -2x2y là: 5x2y; \(\frac{2}{3}\) x2y; – \(\frac{1}{3}\) x2y Tổng cả bốn đơn thức: -2x2y + 5x2y + \(\frac{2}{3}\) x2y + (- \(\frac{1}{3}\) x2y) = (-2 + 5 + \(\frac{2}{3}\) – \(\frac{1}{3}\)) x2y = \(\frac{10}{3}\) x2y. Các bạn có thể viết những đơn thức khác. Ví dụ: Ba đơn thức đồng dạng với đơn thức -2$x^2$y là: 3$x^2$y; $\frac{1}{3}$$x^2$y; -$\frac{1}{2}$$x^2$y. Khi đó tổng của bốn đơn thức là: -2$x^2$y + 3$x^2$y + $\frac{1}{3}$$x^2$y – $\frac{1}{2}$$x^2$y = (-2 + 3 + $\frac{1}{3}$ – $\frac{1}{2}$)$x^2$y = $\frac{6 + 2 – 3}{6}$$x^2$y = $\frac{5}{6}$$x^2$y 3. Giải bài 21 trang 36 sgk Toán 7 tập 2Tính tổng của các đơn thức: $\frac{3}{4}$xy$z^2$; $\frac{1}{2}$xy$z^2$; -$\frac{1}{4}$xy$z^2$. Bài giải: Ta có: $\frac{3}{4}$xy$z^2$ + $\frac{1}{2}$xy$z^2$ + (-$\frac{1}{2}$xy$z^2$) = ($\frac{3}{4}$ + $\frac{1}{2}$ – $\frac{1}{2}$)xy$z^2$ = $\frac{3 + 2 – 1}{4}$xy$z^2$ = xy$z^2$. 4. Giải bài 22 trang 36 sgk Toán 7 tập 2Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được: a) $\frac{12}{15}$$x^4$$y^2$ và $\frac{5}{9}$xy b) -$\frac{1}{7}$$x^2$y và -$\frac{2}{5}$x$y^4$ Bài giải: a) Ta có: ($\frac{12}{15}$$x^4$$y^2$).($\frac{5}{9}$xy) = ($\frac{12}{15}$.$\frac{5}{9}$)$x^4$$y^2$.xy = $\frac{4}{9}$$x^5$$y^3$ Vậy đơn thức nhận được có bậc $8$. b) Ta có: (-$\frac{1}{7}$$x^2$y)(-$\frac{2}{5}$x$y^4$) = (-$\frac{1}{7}$)(-$\frac{2}{5}$)$x^2$y.x$y^4$ = $\frac{2}{35}$$x^3$$y^5$ Vậy đơn thức nhận được có bậc $8$. 5. Giải bài 23 trang 36 sgk Toán 7 tập 2Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống: a) 3$x^2$y + $\square$ = 5$x^2$y b) $\square$ – 2$x^2$ = -7$x^2$ c) $\square$ + $\square$ + $\square$ = $x^5$ Bài giải: Có nhiều đáp số khác nhau có thể thỏa mãn điều kiện đầu bài. Các bạn có thể tham khảo 1 số các đáp số sau: a) 3$x^2$y + $\square$ = 5$x^2$y ⇔ 3$x^2$y + 2$x^2$y = 5$x^2$y b) $\square$ – 2$x^2$ = -7$x^2$ ⇔ -5$x^2$ – 2$x^2$ = -7$x^2$ c) Ba ô trống là ba đơn thức đồng dạng với đơn thức tổng và tổng 3 hệ số bằng 1 chẳng hạn 15x5 ; -12x5 ; -2x5 . Một ô là x5 , thì ô còn lại là 2 đơn thức đồng dạng có hệ đối nhau chẳng hạn: x5 ; 2x2 ; -2x2 . Vậy: $\square$ + $\square$ + $\square$ = $x^5$ ⇔ -3$x^5$ + $x^5$ + 3$x^5$ = $x^5$ Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 7 với giải bài 19 20 21 22 23 trang 36 sgk toán 7 tập 2! |