Trên thế giới có rất nhiều quốc gia và trong mỗi quốc gia đều có con dân của mình. Dân là cái cốt yếu làm nên một đất nước, mỗi quốc gia, mỗi đất nước đều có diện tích riêng, có số lượng người dân riêng để xây dựng đất nước sánh cùng năm châu. Cùng Toplist tìm kiếm top quốc gia đông dân số nhất thế
giới nhé.
Đối với một đất nước đông dân, đó là lợi thế và cũng là yếu điểm của họ trong phát triển kinh tế. Họ cần có một chiến lược phát triển kinh tế cũng như dân số hợp lý để phát triển đất nước mình.
Các bình luận
Click the image to close
Đây là danh sách dân số các nước trên thế giới mới nhất vào năm 2020. Danh sách này bao gồm cả các nước và vùng lãnh thổ phụ thuộc. Dữ liệu dựa trên các ước tính dân số mới nhất của Liên Hợp Quốc. Cũng dựa vào dữ liệu này mà Liên Hợp Quốc ước tính cả thế giới hiện nay có khoảng 7.5 tỷ người.
Số liệu dân số theo châu lục: Châu Á,
Châu Âu, Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ,
Mỹ Latinh và Caribbean
Bản đồ dân số theo quốc gia
Danh sách này được sắp xếp theo thứ tự dân số giảm dần. Trượt ngang để xem đầy đủ dữ liệu trên điện thoại.
#
Quốc gia (vùng lãnh thổ)
Dân số (2020)
Mật độ dân số (Người/Km²)
Di cư
Tỷ lệ sinh
Tuổi trung bình
Dân thành thị (%)
% thế giới
1
Trung Quốc
1,439,323,776
153
-348,399
1.7
38
61%
18.47%
2
Ấn Độ
1,380,004,385
464
-532,687
2.2
28
35%
17.70%
3
Mỹ
331,002,651
36
954,806
1.8
38
83%
4.25%
4
Indonesia
273,523,615
151
-98,955
2.3
30
56%
3.51%
5
Pakistan
220,892,340
287
-233,379
3.6
23
35%
2.83%
6
Brazil
212,559,417
25
21,200
1.7
33
88%
2.73%
7
Nigeria
206,139,589
226
-60,000
5.4
18
52%
2.64%
8
Bangladesh
164,689,383
1,265
-369,501
2.1
28
39%
2.11%
9
Nga
145,934,462
9
182,456
1.8
40
74%
1.87%
10
Mexico
128,932,753
66
-60,000
2.1
29
84%
1.65%
11
Nhật Bản
126,476,461
347
71,560
1.4
48
92%
1.62%
12
Ethiopia
114,963,588
115
30,000
4.3
19
21%
1.47%
13
Philippines
109,581,078
368
-67,152
2.6
26
47%
1.41%
14
Ai Cập
102,334,404
103
-38,033
3.3
25
43%
1.31%
15
Việt Nam
97,338,579
314
-80,000
2.1
32
38%
1.25%
16
CHDC Congo
89,561,403
40
23,861
6.0
17
46%
1.15%
17
Thỗ Nhĩ Kỳ
84,339,067
110
283,922
2.1
32
76%
1.08%
18
Iran
83,992,949
52
-55,000
2.2
32
76%
1.08%
19
Đức
83,783,942
240
543,822
1.6
46
76%
1.07%
20
Thái Lan
69,799,978
137
19,444
1.5
40
51%
0.90%
21
Vương quốc Anh
67,886,011
281
260,650
1.8
40
83%
0.87%
22
Pháp
65,273,511
119
36,527
1.9
42
82%
0.84%
23
Italy
60,461,826
206
148,943
1.3
47
69%
0.78%
24
Tanzania
59,734,218
67
-40,076
4.9
18
37%
0.77%
25
Nam Phi
59,308,690
49
145,405
2.4
28
67%
0.76%
26
Myanmar
54,409,800
83
-163,313
2.2
29
31%
0.70%
27
Kenya
53,771,296
94
-10,000
3.5
20
28%
0.69%
28
Hàn Quốc
51,269,185
527
11,731
1.1
44
82%
0.66%
29
Colombia
50,882,891
46
204,796
1.8
31
80%
0.65%
30
Tây Ban Nha
46,754,778
94
40,000
1.3
45
80%
0.60%
31
Uganda
45,741,007
229
168,694
5.0
17
26%
0.59%
32
Argentina
45,195,774
17
4,800
2.3
32
93%
0.58%
33
Algeria
43,851,044
18
-10,000
3.1
29
73%
0.56%
34
Sudan
43,849,260
25
-50,000
4.4
20
35%
0.56%
35
Ukraine
43,733,762
75
10,000
1.4
41
69%
0.56%
36
Iraq
40,222,493
93
7,834
3.7
21
73%
0.52%
37
Afghanistan
38,928,346
60
-62,920
4.6
18
25%
0.50%
38
Ba Lan
37,846,611
124
-29,395
1.4
42
60%
0.49%
39
Canada
37,742,154
4
242,032
1.5
41
81%
0.48%
40
Morocco
36,910,560
83
-51,419
2.4
30
64%
0.47%
41
Saudi Arabia
34,813,871
16
134,979
2.3
32
84%
0.45%
42
Uzbekistan
33,469,203
79
-8,863
2.4
28
50%
0.43%
43
Peru
32,971,854
26
99,069
2.3
31
79%
0.42%
44
Angola
32,866,272
26
6,413
5.6
17
67%
0.42%
45
Malaysia
32,365,999
99
50,000
2.0
30
78%
0.42%
46
Mozambique
31,255,435
40
-5,000
4.9
18
38%
0.40%
47
Ghana
31,072,940
137
-10,000
3.9
22
57%
0.40%
48
Yemen
29,825,964
56
-30,000
3.8
20
38%
0.38%
49
Nepal
29,136,808
203
41,710
1.9
25
21%
0.37%
50
Venezuela
28,435,940
32
-653,249
2.3
30
N.A.
0.36%
51
Madagascar
27,691,018
48
-1,500
4.1
20
39%
0.36%
52
Cameroon
26,545,863
56
-4,800
4.6
19
56%
0.34%
53
Côte d’Ivoire
26,378,274
83
-8,000
4.7
19
51%
0.34%
54
Triều Tiên
25,778,816
214
-5,403
1.9
35
63%
0.33%
55
Úc
25,499,884
3
158,246
1.8
38
86%
0.33%
56
Niger
24,206,644
19
4,000
7.0
15
17%
0.31%
57
Đài Loan
23,816,775
673
30,001
1.2
42
79%
0.31%
58
Sri Lanka
21,413,249
341
-97,986
2.2
34
18%
0.27%
59
Burkina Faso
20,903,273
76
-25,000
5.2
18
31%
0.27%
60
Mali
20,250,833
17
-40,000
5.9
16
44%
0.26%
61
Romania
19,237,691
84
-73,999
1.6
43
55%
0.25%
62
Malawi
19,129,952
203
-16,053
4.3
18
18%
0.25%
63
Chile
19,116,201
26
111,708
1.7
35
85%
0.25%
64
Kazakhstan
18,776,707
7
-18,000
2.8
31
58%
0.24%
65
Zambia
18,383,955
25
-8,000
4.7
18
45%
0.24%
66
Guatemala
17,915,568
167
-9,215
2.9
23
52%
0.23%
67
Ecuador
17,643,054
71
36,400
2.4
28
63%
0.23%
68
Syria
17,500,658
95
-427,391
2.8
26
60%
0.22%
69
Hà Lan
17,134,872
508
16,000
1.7
43
92%
0.22%
70
Senegal
16,743,927
87
-20,000
4.7
19
49%
0.21%
71
Campuchia
16,718,965
95
-30,000
2.5
26
24%
0.21%
72
Chad
16,425,864
13
2,000
5.8
17
23%
0.21%
73
Somalia
15,893,222
25
-40,000
6.1
17
47%
0.20%
74
Zimbabwe
14,862,924
38
-116,858
3.6
19
38%
0.19%
75
Guinea
13,132,795
53
-4,000
4.7
18
39%
0.17%
76
Rwanda
12,952,218
525
-9,000
4.1
20
18%
0.17%
77
Benin
12,123,200
108
-2,000
4.9
19
48%
0.16%
78
Burundi
11,890,784
463
2,001
5.5
17
14%
0.15%
79
Tunisia
11,818,619
76
-4,000
2.2
33
70%
0.15%
80
Bolivia
11,673,021
11
-9,504
2.8
26
69%
0.15%
81
Bỉ
11,589,623
383
48,000
1.7
42
98%
0.15%
82
Haiti
11,402,528
414
-35,000
3.0
24
57%
0.15%
83
Cuba
11,326,616
106
-14,400
1.6
42
78%
0.15%
84
Nam Sudan
11,193,725
18
-174,200
4.7
19
25%
0.14%
85
CH Dominican
10,847,910
225
-30,000
2.4
28
85%
0.14%
86
CH Séc
10,708,981
139
22,011
1.6
43
74%
0.14%
87
Hy Lạp
10,423,054
81
-16,000
1.3
46
85%
0.13%
88
Jordan
10,203,134
115
10,220
2.8
24
91%
0.13%
89
Bồ Đào Nha
10,196,709
111
-6,000
1.3
46
66%
0.13%
90
Azerbaijan
10,139,177
123
1,200
2.1
32
56%
0.13%
91
Thụy Điển
10,099,265
25
40,000
1.9
41
88%
0.13%
92
Honduras
9,904,607
89
-6,800
2.5
24
57%
0.13%
93
UAE
9,890,402
118
40,000
1.4
33
86%
0.13%
94
Hungary
9,660,351
107
6,000
1.5
43
72%
0.12%
95
Tajikistan
9,537,645
68
-20,000
3.6
22
27%
0.12%
96
Belarus
9,449,323
47
8,730
1.7
40
79%
0.12%
97
Áo
9,006,398
109
65,000
1.5
43
57%
0.12%
98
Papua New Guinea
8,947,024
20
-800
3.6
22
13%
0.11%
99
Serbia
8,737,371
100
4,000
1.5
42
56%
0.11%
100
Israel
8,655,535
400
10,000
3.0
30
93%
0.11%
101
Thụy Sĩ
8,654,622
219
52,000
1.5
43
74%
0.11%
102
Togo
8,278,724
152
-2,000
4.4
19
43%
0.11%
103
Sierra Leone
7,976,983
111
-4,200
4.3
19
43%
0.10%
104
Hong Kong
7,496,981
7,140
29,308
1.3
45
N.A.
0.10%
105
Lào
7,275,560
32
-14,704
2.7
24
36%
0.09%
106
Paraguay
7,132,538
18
-16,556
2.4
26
62%
0.09%
107
Bulgaria
6,948,445
64
-4,800
1.6
45
76%
0.09%
108
Libya
6,871,292
4
-1,999
2.3
29
78%
0.09%
109
Lebanon
6,825,445
667
-30,012
2.1
30
78%
0.09%
110
Nicaragua
6,624,554
55
-21,272
2.4
26
57%
0.08%
111
Kyrgyzstan
6,524,195
34
-4,000
3.0
26
36%
0.08%
112
El Salvador
6,486,205
313
-40,539
2.1
28
73%
0.08%
113
Turkmenistan
6,031,200
13
-5,000
2.8
27
53%
0.08%
114
Singapore
5,850,342
8,358
27,028
1.2
42
N.A.
0.08%
115
Đan Mạch
5,792,202
137
15,200
1.8
42
88%
0.07%
116
Phần Lan
5,540,720
18
14,000
1.5
43
86%
0.07%
117
Congo
5,518,087
16
-4,000
4.5
19
70%
0.07%
118
Slovakia
5,459,642
114
1,485
1.5
41
54%
0.07%
119
NaUy
5,421,241
15
28,000
1.7
40
83%
0.07%
120
Oman
5,106,626
16
87,400
2.9
31
87%
0.07%
121
Nhà nước Palestine
5,101,414
847
-10,563
3.7
21
80%
0.07%
122
Costa Rica
5,094,118
100
4,200
1.8
33
80%
0.07%
123
Liberia
5,057,681
53
-5,000
4.4
19
53%
0.06%
124
Ireland
4,937,786
72
23,604
1.8
38
63%
0.06%
125
Trung Phi
4,829,767
8
-40,000
4.8
18
43%
0.06%
126
New Zealand
4,822,233
18
14,881
1.9
38
87%
0.06%
127
Mauritania
4,649,658
5
5,000
4.6
20
57%
0.06%
128
Panama
4,314,767
58
11,200
2.5
30
68%
0.06%
129
Kuwait
4,270,571
240
39,520
2.1
37
N.A.
0.05%
130
Croatia
4,105,267
73
-8,001
1.4
44
58%
0.05%
131
Moldova
4,033,963
123
-1,387
1.3
38
43%
0.05%
132
Georgia
3,989,167
57
-10,000
2.1
38
58%
0.05%
133
Eritrea
3,546,421
35
-39,858
4.1
19
63%
0.05%
134
Uruguay
3,473,730
20
-3,000
2.0
36
96%
0.04%
135
Bosnia và Herzegovina
3,280,819
64
-21,585
1.3
43
52%
0.04%
136
Mông Cổ
3,278,290
2
-852
2.9
28
67%
0.04%
137
Armenia
2,963,243
104
-4,998
1.8
35
63%
0.04%
138
Jamaica
2,961,167
273
-11,332
2.0
31
55%
0.04%
139
Qatar
2,881,053
248
40,000
1.9
32
96%
0.04%
140
Albania
2,877,797
105
-14,000
1.6
36
63%
0.04%
141
Puerto Rico
2,860,853
323
-97,986
1.2
44
N.A.
0.04%
142
Lithuania
2,722,289
43
-32,780
1.7
45
71%
0.03%
143
Namibia
2,540,905
3
-4,806
3.4
22
55%
0.03%
144
Gambia
2,416,668
239
-3,087
5.3
18
59%
0.03%
145
Botswana
2,351,627
4
3,000
2.9
24
73%
0.03%
146
Gabon
2,225,734
9
3,260
4.0
23
87%
0.03%
147
Lesotho
2,142,249
71
-10,047
3.2
24
31%
0.03%
148
Bắc Macedonia
2,083,374
83
-1,000
1.5
39
59%
0.03%
149
Slovenia
2,078,938
103
2,000
1.6
45
55%
0.03%
150
Guinea-Bissau
1,968,001
70
-1,399
4.5
19
45%
0.03%
151
Latvia
1,886,198
30
-14,837
1.7
44
69%
0.02%
152
Bahrain
1,701,575
2,239
47,800
2.0
32
89%
0.02%
153
Guinea Xích đạo
1,402,985
50
16,000
4.6
22
73%
0.02%
154
Trinidad và Tobago
1,399,488
273
-800
1.7
36
52%
0.02%
155
Estonia
1,326,535
31
3,911
1.6
42
68%
0.02%
156
Timor-Leste
1,318,445
89
-5,385
4.1
21
33%
0.02%
157
Mauritius
1,271,768
626
0
1.4
37
41%
0.02%
158
Síp
1,207,359
131
5,000
1.3
37
67%
0.02%
159
Eswatini
1,160,164
67
-8,353
3.0
21
30%
0.01%
160
Djibouti
988,000
43
900
2.8
27
79%
0.01%
161
Fiji
896,445
49
-6,202
2.8
28
59%
0.01%
162
Réunion
895,312
358
-1,256
2.3
36
100%
0.01%
163
Comoros
869,601
467
-2,000
4.2
20
29%
0.01%
164
Guyana
786,552
4
-6,000
2.5
27
27%
0.01%
165
Bhutan
771,608
20
320
2.0
28
46%
0.01%
166
QĐ Solomon
686,884
25
-1,600
4.4
20
23%
0.01%
167
Macao
649,335
21,645
5,000
1.2
39
N.A.
0.01%
168
Montenegro
628,066
47
-480
1.8
39
68%
0.01%
169
Luxembourg
625,978
242
9,741
1.5
40
88%
0.01%
170
Tây Sahara
597,339
2
5,582
2.4
28
87%
0.01%
171
Suriname
586,632
4
-1,000
2.4
29
65%
0.01%
172
Cabo Verde
555,987
138
-1,342
2.3
28
68%
0.01%
173
Maldives
540,544
1,802
11,370
1.9
30
35%
0.01%
174
Malta
441,543
1,380
900
1.5
43
93%
0.01%
175
Brunei
437,479
83
0
1.8
32
80%
0.01%
176
Guadeloupe
400,124
237
-1,440
2.2
44
N.A.
0.01%
177
Belize
397,628
17
1,200
2.3
25
46%
0.01%
178
Bahamas
393,244
39
1,000
1.8
32
86%
0.01%
179
Martinique
375,265
354
-960
1.9
47
92%
0.00%
180
Iceland
341,243
3
380
1.8
37
94%
0.00%
181
Vanuatu
307,145
25
120
3.8
21
24%
0.00%
182
Guiana thuộc Pháp
298,682
4
1,200
3.4
25
87%
0.00%
183
Barbados
287,375
668
-79
1.6
40
31%
0.00%
184
New Caledonia
285,498
16
502
2.0
34
72%
0.00%
185
Polynesia thuộc Pháp
280,908
77
-1,000
2.0
34
64%
0.00%
186
Mayotte
272,815
728
0
3.7
20
46%
0.00%
187
Sao Tome và Principe
219,159
228
-1,680
4.4
19
74%
0.00%
188
Samoa
198,414
70
-2,803
3.9
22
18%
0.00%
189
Saint Lucia
183,627
301
0
1.4
34
19%
0.00%
190
QĐ Channel
173,863
915
1,351
1.5
43
30%
0.00%
191
Guam
168,775
313
-506
2.3
31
95%
0.00%
192
Curaçao
164,093
370
515
1.8
42
89%
0.00%
193
Kiribati
119,449
147
-800
3.6
23
57%
0.00%
194
Micronesia
115,023
164
-600
3.1
24
21%
0.00%
195
Grenada
112,523
331
-200
2.1
32
35%
0.00%
196
St. Vincent và Grenadines
110,940
284
-200
1.9
33
53%
0.00%
197
Aruba
106,766
593
201
1.9
41
44%
0.00%
198
Tonga
105,695
147
-800
3.6
22
24%
0.00%
199
QĐ Virgin thuộc Mỹ
104,425
298
-451
2.0
43
96%
0.00%
200
Seychelles
98,347
214
-200
2.5
34
56%
0.00%
201
Antigua và Barbuda
97,929
223
0
2.0
34
26%
0.00%
202
Đảo Man
85,033
149
N.A.
N.A.
53%
0.00%
203
Andorra
77,265
164
N.A.
N.A.
88%
0.00%
204
Dominica
71,986
96
N.A.
N.A.
74%
0.00%
205
QĐ Cayman
65,722
274
N.A.
N.A.
97%
0.00%
206
Bermuda
62,278
1,246
N.A.
N.A.
97%
0.00%
207
QĐ Marshall
59,190
329
N.A.
N.A.
70%
0.00%
208
QĐ Bắc Mariana
57,559
125
N.A.
N.A.
88%
0.00%
209
Greenland
56,770
0
N.A.
N.A.
87%
0.00%
210
American Samoa
55,191
276
N.A.
N.A.
88%
0.00%
211
Saint Kitts và Nevis
53,199
205
N.A.
N.A.
33%
0.00%
212
QĐ Faeroe
48,863
35
N.A.
N.A.
43%
0.00%
213
Sint Maarten
42,876
1,261
N.A.
N.A.
96%
0.00%
214
Monaco
39,242
26,337
N.A.
N.A.
N.A.
0.00%
215
Turks và Caicos
38,717
41
N.A.
N.A.
89%
0.00%
216
Saint Martin
38,666
730
N.A.
N.A.
0%
0.00%
217
Liechtenstein
38,128
238
N.A.
N.A.
15%
0.00%
218
San Marino
33,931
566
N.A.
N.A.
97%
0.00%
219
Gibraltar
33,691
3,369
N.A.
N.A.
N.A.
0.00%
220
QĐ Virgin thuộc Anh
30,231
202
N.A.
N.A.
52%
0.00%
221
Caribe thuộc Hà Lan
26,223
80
N.A.
N.A.
75%
0.00%
222
Palau
18,094
39
N.A.
N.A.
N.A.
0.00%
223
QĐ Cook
17,564
73
N.A.
N.A.
75%
0.00%
224
Anguilla
15,003
167
N.A.
N.A.
N.A.
0.00%
225
Tuvalu
11,792
393
N.A.
N.A.
62%
0.00%
226
Wallis và Futuna
11,239
80
N.A.
N.A.
0%
0.00%
227
Nauru
10,824
541
N.A.
N.A.
N.A.
0.00%
228
Saint Barthelemy
9,877
470
N.A.
N.A.
0%
0.00%
229
Saint Helena
6,077
16
N.A.
N.A.
27%
0.00%
230
Saint Pierre và Miquelon
5,794
25
N.A.
N.A.
100%
0.00%
231
Montserrat
4,992
50
N.A.
N.A.
10%
0.00%
232
QĐ Falkland
3,480
0
N.A.
N.A.
66%
0.00%
233
Niue
1,626
6
N.A.
N.A.
46%
0.00%
234
Tokelau
1,357
136
N.A.
N.A.
0%
0.00%
235
Thành Vatican
801
2,003
N.A.
N.A.
N.A.
0.00%
Dựa vào dữ liệu dân số các nước trên thế giới này chúng ta xác định được:
Nước đông dân nhất thế giới: Trung Quốc.
Nước ít dân nhất thế giới: Tòa Thánh (Holy See)
Nước có mật độ dân số đông nhất: Monaco – 26,337 người /km vuông
Nước có tốc độ tăng dân số nhanh nhất 2020: Niger – 3.84%
Xem thêm số liệu:
Dân số Châu Á
Dân số Châu Âu
Dân số Châu Phi
Dân số Châu Úc
Dân số Bắc Mỹ
Dân số Mỹ Latinh và Caribbean
Video mô tả sự gia tăng của dân số thế giới từ Công nguyên cho đến năm 2050 sau Công nguyên.
Biểu đồ tăng trưởng dân số trên thế giới qua các năm
Xem
thêm: Bảng số liệu dân số qua các năm đầy đủ.
Dân số thế giới trong quá khứ
Vào buổi bình minh của ngành nông nghiệp, khoảng năm 8000 trước Công nguyên, dân số thế giới là khoảng 5 triệu người. Trong giai đoạn 8000 năm TCN đến Công nguyên nó đã tăng lên đến 200 triệu người (một số ước tính là 300 triệu hoặc thậm chí 600), với tốc độ tăng trưởng dưới 0,05% mỗi năm.
Một
sự thay đổi to lớn xảy ra – cuộc cách mạng công nghiệp – nó đã đưa lịch sử nhân loại sang một thời kỳ mới, giai đoạn này dân số toàn cầu bắt đầu tăng trưởng nhanh chóng. Cho đến khoảng năm 1800, dân số thế giới đạt mốc 1 tỷ người, con số 2 tỷ người đạt được chỉ trong vòng có 130 năm (1930), 3 tỷ trong vòng chưa đầy 30 năm ( 1959), 4 tỷ người trong 15 năm (1974), và 5 tỷ người trong 13 năm (1987).
Trong suốt thế kỷ 20, dân số thế giới
đã tăng trưởng từ 1.650.000.000 người lên đến 6.000.000.000 người.
Dân số thế giới tương lai đến năm 2050
Theo các dự đoán từ Cục điều tra dân số, đến năm 2050 dân số toàn thế giới sẽ chạm mốc 9,5 tỷ người. Đến năm 2056 sẽ chính thức chạm mốc 10 tỷ người, tăng 33% so với 7,4 tỷ người vào năm 2016.
Dân số ở các quốc gia kém phát triển sẽ tăng gấp đôi từ nay cho đến 2050. Có 48 quốc gia kém phát triển theo Liên hợp quốc và hầu hết đều nằm ở Châu Phi.
Có 42 nước sẽ giảm
dân số, nằm rải rác ở châu Á, châu Âu và Mỹ latinh