Câu bị động là gì?Câu bị động (passive voice) là một cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh, trong đó chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của động từ trong câu. Show
Cấu trúc câu thông thường được dùng ở thể chủ động (active voice), với chủ ngữ đứng đầu câu là danh từ hoặc đại từ làm chủ thể thực hiện hành động. Ví dụ:
(Em gái tôi đã vẽ bức tranh này 2 năm trước.) Ví dụ:
(Bức tranh này được vẽ bởi em gái tôi vào 2 năm trước) Ví dụ minh hoạ Passive Voice.Mục đích sử dụng câu bị động (Passive Voice)Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ. Ví dụ: An expensive ring was stolen. (Một chiếc nhẫn đắt tiền đã bị đánh cắp.) Trong câu trên, sự việc chiếc nhẫn bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng. Cách dùng câu bị động (Passive voice) trong tiếng AnhNhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang câu bị động có thể được thực hiện qua các bước sau:
Ở thể bị động, động từ (verb) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động. Câu bị động trong thì hiện tại
Công thức câu bị động ở thì quá khứ
Câu bị động ở thì tương lai
Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V” hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP” Ví dụ:
Ghi chú:
Ngoài ra, người học cũng cần đảm bảo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe:
Chuyển đổi giữa đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ:
Cách chuyển câu bị động ở dạng câu hỏi:
Ví dụ:
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếuMột số động từ khuyết thiếu bao gồm: must, can, could, may, might, should, have to có thể được sử dụng trong câu bị động bằng cách thêm “be + động từ phân từ” sau chúng.
Ví dụ:
Lưu ý: Với động từ “need” có hai dạng bị động như sau:
Ví dụ:
Ví dụ: The windows need replacing. Cửa sổ cần được thay. Cấu trúc câu bị động có nhiều hơn một tân ngữMột số động từ thường theo sau bởi hai tân ngữ (tân ngữ chỉ người và tân ngữ chỉ vật): send, give, bring, buy, provide,....
Ví dụ: Câu chủ động: Teachers should give students homework. Câu bị động:
Students should be given homework by teachers.
Homework should be given to students. Lưu ý: Giới từ trong trong hợp này là giới từ đi chung với những động từ cụ thể như give to, talk to, share with (người học nên kiểm tra trong từ điển để đảm bảo tính chính xác.) Cấu trúc câu bị động của các động từ tường thuật: think, say, report, rumor, believe,.....
Lưu ý: cách dùng của to V và to have + động từ phân từ: To V: Khi hành động ở động từ tường thuật và mệnh đề tường thuật xảy ra cùng thời hiện tại hoặc quá khứ. To have + động từ phân từ: Khi hành động ở động từ 2 xảy ra trước hành động ở động từ tường thuật. Ví dụ: Câu chủ động: People believe that he is a famous doctor. Câu bị động:
Câu chủ động: People rumor that he lost all his money. Câu bị động:
Cấu trúc câu bị động với have/getĐộng từ have và get có thể được dùng để biểu đạt ý nghĩa nhờ hoặc thuê ai làm gì. Khi được sử dụng với cấu trúc bị động, câu sử dụng động từ have và get sẽ tuân theo cấu trúc sau:
Ví dụ:
Ngoài ra, động từ “get” có thể dùng ở dạng bị động như sau: get + động từ phân từ Ví dụ:
Cấu trúc bị động với đại từ bất địnhNhững đại từ bất định như nobody, noone, và anything thường không đứng sau by trong câu bị động:
Ví dụ: Câu chủ động: Nobody has received the email from the manager yet. Câu bị động: The email from the manager has not been received yet. Câu chủ động: We cannot do anything to help her. Câu bị động: Nothing can be done to help her. Một số lưu ý khi dùng câu bị động (Passive voice)Nội động từ và ngoại động từNgười học cần lưu ý chỉ các câu có ngoại động từ (là các động từ bắt buộc có tân ngữ theo sau) mới có thể được chuyển sang câu bị động. Ngược lại, nội động từ (không cần tân ngữ theo sau) chỉ được sử dụng ở dạng thức chủ động. Ví dụ:
Ở 2 ví dụ trên, động từ “rain” và “arrive” không cần tân ngữ nào theo sau mà nghĩa câu văn vẫn hoàn chỉnh. Và các câu này chỉ có dạng thức chủ động, không đưa về câu bị động được. Rút gọn chủ ngữ trong câu bị độngKhi tân ngữ trong chủ động là một đại từ bất định như anyone, someone, somebody, … hoặc một danh từ chung chưa được xác định cụ thể như people, woman, … thì khi chuyển qua thể bị động, cụm tân ngữ “by + O” có thể được rút gọn. Câu có hai tân ngữMột số động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ người và chỉ vật) ở dạng thức: “V + someone + something”. Các câu có chứa những động từ này có thể được chuyển sang câu bị động theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm chủ ngữ. Ví dụ:
Vị trí các trạng từ trong câu bị độngNgười dùng khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động cũng cần chú ý về vị trí của các loại trạng từ khác nhau, cụ thể:
Một số tình huống không dùng bị độngTân ngữ là đại từ phản thân hoặc tính từ sở hữu trùng với chủ thể hành động ở chủ ngữ.Ví dụ: He talks to himself. Không thể nói: Himself is talked to by him. Trong ví dụ này, tân ngữ là “himself”: đại từ phản thân nên sẽ không dùng bị động cho câu này. Một số đại từ phản thân khác bao gồm: myself, herself, themselves, ourselves. Một số động từ bao gồm: have (mang nghĩa “có” - sở hữu), belong to, lack, resemble, appear, seem, look, be.Ví dụ: I have a cat. Câu trên không có dạng bị động sau: A cat is had by me. Câu có động từ chính là nội động từCác động từ chỉ tồn tại dưới dạng nội động từ như exist, appear, live không thể được dùng trong câu bị động. Ví dụ: He lives on this street. Trong câu trên “lives” là nội động từ - không có tân ngữ theo sau nên câu này không được sử dụng ở bị động. Bài tập câu bị động (Passive voice)Bài 1: Tìm dạng đúng của các động từ sau trong câu ở thể bị động:
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau (nếu có)
Bài 3: Chuyển đổi các câu chủ động sang thành câu bị động.
Bài 4: Chuyển đổi các câu chủ động sau sang câu bị động (có thể viết theo 2 cách).
Đáp án và giải thíchBài 1: 1.is cleaned Giải thích: Vì có trạng từ “everyday” do vậy động từ sử dụng ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ là “the room”: số ít nên dùng động từ “is”.
Giải thích: Vì có trạng từ “yesterday” do vậy động từ sử dụng ở thì quá khứ đơn và chủ ngữ là “the meeting”: số ít nên dùng động từ “was”.
Giải thích: Vì có “for nearly twenty years” – dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ là danh từ số nhiều “the bridges” nên dùng động từ “have”.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc bị động của động từ khuyết thiếu “should”.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc bị động của động từ “get”: get + động từ phân từ.
Giải thích: Câu diễn tả sự thật do vậy sử dụng thì hiện tại đơn và chủ ngữ là “English” – danh từ số ít chỉ một loại ngôn ngữ nên dùng động từ “is”.
Giải thích: Vì có trạng từ “every year” nên sử dụng động từ ở hiện tại đơn và chủ ngữ là “my mother”, một danh từ số ít nên sử dụng động từ “is”.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc bị động của động từ “have”: have something + động từ phân từ.
Giải thích: Vì chủ ngữ là “we” nên sử dụng động từ “are”.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc bị động của động từ khuyết thiếu “can”. Bài 2:
Giải thích: Do câu có “by the doctor”, đồng thời “order” là ngoại động từ: cần có tân ngữ theo sau. Trường hợp này sau “order” không có tân ngữ do đó đây là câu bị động. Sửa lại: He was ordered by the doctor to take some days off.
Giải thích: Động từ “begin” trong câu này là nội động từ do đó nó không thể được sử dụng trong câu bị động. (Động từ “begin” là ngoại động từ thường có chủ ngữ là danh từ chỉ người.) Sửa lại: An English class began last month.
Giải thích: Theo cấu trúc bị động của thì tương lai gần: be + going to be + động từ phân từ. Sửa lại: A house is going to be painted at the end of this year.
Giải thích: Động từ “increase” trong trường hợp này là nội động từ do vậy không thể dùng trong câu bị động. Sửa lại: The number of students studying abroad has increased recently.
Giải thích: Động từ “live” là nội động từ nên không thể dùng bị động; động từ “were” chưa chính xác vì chủ ngữ là “I” và không có cấu trúc “were been”. Sửa lại: I am now living in HCM city, but I was born in Hanoi.
Giải thích: “close” hiện sử dụng là tính từ: gần; câu này cần sử dụng một động từ ở bị động. Sửa lại: During the Covid 19 pandemic, many shops were closed.
Giải thích: Vì động từ “encourage” là ngoại động từ, luôn có tân ngữ theo sau nên câu này cần sử dụng ở bị động. Sửa lại: City dwellers are encouraged to classify waste. Bài 3:
The public transport system in big cities is being upgraded by the government.
More than one million employees have been employed by this company for two years. Chú ý: Trạng từ thời gian theo sau “by + tân ngữ”.
Computers were invented by scientists several years ago.
Why are jeans preferred by young people?
A new campaign is going to be launched by my team next weekend.
Is social media used to communicate with others by introverts?
Traditional values in a particular culture should be maintained by the younger generation.
Golf has been chosen as their hobby by some men. Chú ý: vì “their hobby” trong câu trên chưa rõ – đây là điều khác với câu chủ động: khi “their hobby” được hiểu là “men’s hobby”, do vậy nên chuyển thành câu như sau: Golf has been chosen as a men's hobby.
Where are wild animals seen?
By whom was this book written? Bài 4:
Cách 1: Students should be taught curiosity and creativity by teachers. Cách 2: Curiosity and creativity should be taught to students by teachers.
Cách 1: It is believed that everyone should follow vegetarian diets. Cách 2: Everyone is believed to follow vegetarian diets.
This dish has not been eaten before.
Cách 1: It is denied that the traditional teaching method was not as effective as this new one. Cách 2: The traditional teaching method is denied not to have been as effective as this new one.
Cách 1: The public is given some useful information about the disease by experts. Cách 2: Some useful information about the disease is given to the public by experts.
The man had his garage broken into last night.
He wants to be protected by the police.
I got my mom to tailor my clothes when I was young.
Celebrities hate being followed by paparazzi. Tổng kếtThông qua bài viết trên, tác giả hy vọng giúp người học biết câu bị động là gì và có thể sử dụng thành thạo câu bị động trong tiếng Anh ở nhiều mục đích khác nhau và tránh gặp phải những lỗi không mong muốn. Bên cạnh đó, người học cũng cần dành thời gian luyện tập để có thể chuyển đổi linh hoạt giữa hai thể câu Active Voice và Passive Voice. Trần Huyền |