Tuần 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

1. a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch :

1. a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch :

        Công ... a như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước ... ong nguồn ... ảy ra.

        Một lòng thờ mẹ kính ... a

Cho ...òn ...ữ hiếu mới là đạo con.

b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố.

-        Cái gì mà lươi bằng gang

Xới lên mặt đất những hàng thăng băng.

         Giúp nhà có gạo đê ăn

Siêng làm thì lươi sáng bằng mặt gương.

Là.......... 

 -      Thuơ bé em có hai sừng

Đến tuôi nưa chừng mặt đẹp như hoa

       Ngoài hai mươi tuôi đa già

Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.

Là............

2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Về quê ngoại :

a) Bắt đầu bằng ch :...

    Bắt đầu bằng tr :  ...

b) Có thanh hỏi :...

    Có thanh ngã :...

TRẢ LỜI:

1. a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch :

       Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

       Một lòng thờ mẹ kính cha

Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố.

-      Cái gì mà lưỡi bằng gang

Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng.

       Giúp nhà có gạo để ăn

Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.

(Là lưỡi cày) 

-    Thuở bé em có hai sừng

Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa

     Ngoài hai mươi tuổi đã già

Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.

(Là mặt trăng)

2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả về quê ngoại :

a) Bắt đầu bằng ch : chẳng.

    Bắt đầu bằng tr : trời, trăng, tre, trong, trôi.

b) Có thanh hỏi : nghỉ, nở, tuổi, chẳng, ở.

    Có thanh ngã : đã, những.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 16 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 16: Tập làm văn

Mời các em và thầy cô cùng xem Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 16 trang 83: Tập làm văn để giúp các em có các kỹ năng viết văn và rèn luyện cho học sinh các kỹ năng dùng từ đặt câu và sử dụng dấu câu.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 15: Tập làm văn

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 16: Tập làm văn

Câu 1. Dựa theo truyện Kéo cây lúa lên, trả lời các câu hỏi dưới đây:

a) Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì?

b) Về nhà, anh chàng nói gì với vợ?

c) Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo?

Câu 2. Trả lời câu hỏi để kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị).

a) Nhờ đâu em biết (được đi chơi, xem ti vi, nghe kể,...)?

b) Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị) có gì đáng yêu?

c) Em thích nhất điều gì?

TRẢ LỜI:

Câu 1. a) Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì?

Khi thấy lúa nhà mình xấu, chàng ngốc đã kéo lúa của nhà mình lên cho bằng lúa của nhà khác.

b) Về nhà, anh chàng nói gì với vợ?

Về nhà anh khoe với vợ là lúa mình rất tốt

c) Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo?

Vì bị đứt rễ nên lúa nhà chàng ngốc héo hết.

Câu 2. Trả lời câu hỏi để kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị).

a) Nhờ đâu em biết (được đi chơi, xem ti vi, nghe kể,...)?

Nghỉ hè em được ba dẫn về thăm nội ở một vùng nông thôn. Ở đó có nhiều điều làm em cảm thấy thú vị.

b) Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị) có gì đáng yêu?

Cảnh vật ở nông thôn rất yên bình không khí mát mẻ. Cây cối xanh tươi. Con người ở nông thôn giản dị, chân thật và rất hiếu khách.

c) Em thích nhất điều gì?

Em thích nhất là khoảng đất trống rất rộng ở gần nhà nội. Ở đó, em có thể cùng các bạn chơi đá bóng, bắn bi hoặc thả diều. Em có thể chơi cả ngày ở đó mà không biết chán.

Ngoài ra các em luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng Đề thi học kì 1 lớp 3 và Đề thi học kì 2 lớp 3 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 16: Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 16: Chính tả trang 80 và trang 82 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em luyện tập chính tả với rèn luyện cách phát âm, khắc phục lỗi chính tả mà các em hay gặp phải.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 15: Chính tả

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 16: Chính tả trang 80

Câu 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

a) - (châu, trâu)

Bạn em đi chăn .... , bát được nhiều .... chấu.

- (chật, trật)

Phòng họp .... chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất .... tự.

- (chầu, trầu)

Bọn trẻ ngồi ... hẫu, chờ bà ăn ... rồi kể chuyện cổ tích.

b) - (bão, bảo)

Mọi người .... nhau dọn dẹp đường làng sau cơn ...

- (vẽ vẻ)

Em ... mấy bạn .... mặt tươi vui đang trò chuyện.

- (sữa, sửa)

Mẹ em cho bé uống ... rồi ... soạn đi làm.

Câu 2. Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Đôi bạn:

a) Bắt đầu bằng bằng ch:

Bắt đầu bằng tr:....

b) Có thanh hỏi:...

thanh ngã:...

TRẢ LỜI:

Câu 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

a) - (châu, trâu)

Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.

- (chật, trật)

Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

- (chầu, trầu)

Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.

b) - (bão, bảo)

Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.

- (vẽ, vẻ)

Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện.

- (sữa, sửa)

Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm.

Câu 2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Đôi bạn:

a) Bắt đầu bằng ch: chuyện, chiến (tranh), cho.

Bắt đầu bằng tr: (chiến) tranh.

b) Có thanh hỏi: kể, xảy (ra), bảo, ở, sẻ, cửa.

thanh ngã: mãi, đã, sẵn.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 16: Chính tả trang 82

Câu 1. a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:

Công ... a như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước ... ong nguồn ... ảy ra.

Một lòng thờ mẹ kính ... a

Cho ...òn ...ữ hiếu mới là đạo con.

b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố.

- Cái gì mà lươi bằng gang

Xới lên mặt đất những hàng thăng băng.

Giúp nhà có gạo đê ăn

Siêng làm thì lươi sáng bằng mặt gương.

Là..........

- Thuơ bé em có hai sừng

Đến tuôi nưa chừng mặt đẹp như hoa

Ngoài hai mươi tuôi đa già

Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.

Là............

Câu 2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Về quê ngoại:

a) Bắt đầu bằng ch:...

Bắt đầu bằng tr: ...

b) Có thanh hỏi:...

thanh ngã:...

TRẢ LỜI:

Câu 1. a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

Một lòng thờ mẹ kính cha

Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố.

- Cái gì mà lưỡi bằng gang

Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng.

Giúp nhà có gạo để ăn

Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.

(Là lưỡi cày)

- Thuở bé em có hai sừng

Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa

Ngoài hai mươi tuổi đã già

Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.

(Là mặt trăng)

Câu 2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả về quê ngoại:

a) Bắt đầu bằng ch: chẳng.

Bắt đầu bằng tr: trời, trăng, tre, trong, trôi.

b) Có thanh hỏi: nghỉ, nở, tuổi, chẳng, ở.

thanh ngã: đã, những.

Ngoài ra các em luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng Đề thi học kì 1 lớp 3 và Đề thi học kì 2 lớp 3 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Video liên quan

Chủ đề