Unit 8 lớp 8 listen

Home - Video - Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 8: Country life and city life – Listen and read

Prev Article Next Article

mrlonglinh #tienganhlop8 #unit8 #listen #read #nghetienganh #doctienganh #tienganhthcs Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 8: …

source

Xem ngay video Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 8: Country life and city life – Listen and read

mrlonglinh #tienganhlop8 #unit8 #listen #read #nghetienganh #doctienganh #tienganhthcs Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 8: …

Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 8: Country life and city life – Listen and read “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=ZpGH1579EUc

Tags của Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 8: Country life and city life – Listen and read: #Tiếng #Anh #lớp #Học #SGK #Unit #Country #life #city #life #Listen #read

Bài viết Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 8: Country life and city life – Listen and read có nội dung như sau: mrlonglinh #tienganhlop8 #unit8 #listen #read #nghetienganh #doctienganh #tienganhthcs Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 8: …

Unit 8 lớp 8 listen

Từ khóa của Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 8: Country life and city life – Listen and read: tiếng anh lớp 8

Thông tin khác của Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 8: Country life and city life – Listen and read:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2019-11-13 05:00:22 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=ZpGH1579EUc , thẻ tag: #Tiếng #Anh #lớp #Học #SGK #Unit #Country #life #city #life #Listen #read

Cảm ơn bạn đã xem video: Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 8: Country life and city life – Listen and read.

Prev Article Next Article

4. LISTEN

Unit 8 lớp 8 listen

LISTEN – UNIT 8: COUNTRY LIFE AND CITY LIFE

Fill in the missing words. (Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống.)

Giải:

  • Lan: Hello. (Xin chào.)
  • Aunt Hang: Hello. Is (1) that Lan? (Xin chào. Lan phải không cháu?)
  • Lan: Yes. Who is (2) this? (Vâng, ai vậy ạ?)
  • Aunt Hang: (3) It’s Aunt Hang. How are you? (Dì Hằng đây. Con khỏe không?)
  • Lan: I’m fine. (4) Where are you phoning from? (Con khỏe. Dì đang gọi từ đâu thế?)
  • Aunt Hang: Hue. I'm calling to tell you uncle Chi and I are (6) coming to visit you next (7) week. (Từ Huế. Dì gọi để bảo con rằng chú Chi và dì sẽ đến thăm con vào tuần tới.)
  • Lan: Great! When are you (8) arriving? (Tuyệt quá! Khi nào thì dì đến?)
  • Aunt Hang: On (9) Thursday. We're arriving in Ha Noi in the (10) late (11) afternoon. (Vào thứ năm. Dì sẽ đến Hà Nội vào chiều muộn.)
  • Lan: OK. Do you want to (12) speak to (13) my Mom? (Vâng ạ. Dì muốn nói chuyện với mẹ con không?)
  • Aunt Hang: Yes, please. (Có)
  • Lan: Hold on a moment and I’ll (14) get her. (Đợi một chút. Con đi gọi mẹ.)

Listen and read - Unit 8 trang 72 SGK Tiếng Anh 8

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2

  • Bài 1
  • Bài 2
Unit 8 lớp 8 listen
Bài khác

LISTEN AND READ.

Hoa:Hi, Na. Have you been away?

Na:Yes. I went to the countryside for the weekend.

Hoa:Where did you go?

Na:I went to Kim Lien. It’s a village.

Some of my relatives live there.

Hoa:I’ve heard it’s a beautiful place.

Na:It is. And it’s very quiet and peaceful. I had a really nice weekend, but I don’t want to live there permanently.

Hoa:Why not?

Na:It’s too quiet. There is nothing to do.

Hoa:Yes, but things are changing in the countryside.

Na:Such as?

Hoa:Many remote areas are getting electricity. People can now have things like refrigerators and ...

Na:And TV.

Hoa:That too. TV is bringing not only information but also entertainment. And medical facilities are more easily accessible too. Life in the provinces is definitely changing for the better.

Na:But the city has so much more to offer.

Hoa:In many ways, I prefer the countryside. Life is simple, people are friendly and the air is clean.

Bài 1

Task 1. Practice the dialogue with a partner.

(Thực hành đối thoại với bạn.)

Phương pháp giải:

Dịch bài hội thoại:

Hoa:Chào Na. Bạn vừa mới đi xa về à?

Na:Ừ. Mình về quê nghỉ cuối tuần.

Hoa:Bạn đi đâu?

Na:Mình đến làng Kim Liên. Một vài người bà con của mình sống ở đó.

Hoa:Mình nghe nói làng đó rất đẹp.

Na:Đúng thế. Nó rất yên tĩnh và thanh bình. Mình đã có một ngày cuối tuần thật sự vui, nhưng mình không thích sống luôn ở đó.

Hoa:Sao thế?

Na:Nó quá yên tĩnh. Không có gì để làm cả.

Hoa:Đúng vậy, nhưng ở thôn quê nhiều thứ cũng đang thay đổi.

Na:Chẳng hạn như?

Hoa:Nhiều vùng xa xôi hẻo lánh đang dần có điện. Bây giờ người ta có những thứ như tủ lạnh và...

Na:Và tivi.

Hoa:Đúng vậy. Tivi không những mang lại thông tin mà còn để giải trí nữa. Và các phương tiện y học cũng dễ dàng sử dụng hơn. Cuộc sống ở các tỉnh nhất định sẽ thay đổi tốt hơn.

Na:Nhưng thành phố lại có nhiều thứ hơn.

Hoa:Về nhiều phương diện mình vẫn thích thôn quê hơn. Cuộc sổng thật giản dị, người dân lại thân thiện và không khí thì rất trong lành.

Bài 2

Task 2.Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi.)

a)Where has Na been?

(Na đã đi đâu?)

b)How long was she there?

(Cô ấy ở đó bao lâu?)

c)What is her opinion of the countryside?

(Ý kiến của cô ấy về vùng nông thôn là gì?)

d)Na says, ‘There is nothing to do.’ What does she mean by this?

(Na nói, "Chẳng có gì để làm cả." Ý cô là gì?)

e)What are some of the changes that Hoa mentions?

(Một số thay đổi mà Hoa đề cập đến là gì?)

f)Do you prefer the city or the countryside? Why?

(Bạn thích thành phố hay vùng nông thôn hơn? Tại sao?)

Lời giải chi tiết:

a)Na has been to Kim Lien village/ the countryside.

(Na đã đến làng Kim Liên / vùng nông thôn.)

b)She was there for one day.

(Cô ấy ở đó khoảng một ngày.)

c) She thinks the countryside is quiet and peaceful and there is nothing to do there.

(Cô nghĩ rằng vùng nông thôn yên tĩnh và thanh bình nhưng chẳng có gì để làm ở đó.)

d) Maybe she means that the countryside lacks facilities such as movie theatres, zoos, supermarkets, etc...

(Có thể ý cô ấy là vùng nông thôn thiếu các tiện nghi như rạp chiếu phim, vườn thú, siêu thị, vv ...)

e) Many remote areas are getting electricity. People can now have things such as refrigerators and television, and medical facilities are more easily accessible.

(Nhiều vùng sâu vùng xa đang được nối điện. Giờ đây, mọi người có thể có những thứ như tủ lạnh và tivi, và các cơ sở y tế dễ dàng tiếp cận hơn.)

f) Iprefer the citybecause life in the city is more comfortable than in the country. There is more entertainment, more schools, more libraries, and more facilities.

(Mình thích thành phố hơn vì cuộc sống ở thành phố thoải mái hơn nông thôn. Có nhiều chương trình giải trí, nhiều trường học, nhiều thư viện hơn và nhiều cơ sở vật chất hơn.)

Iprefer the countrysidebecause it's quiet and peaceful. Life in the country is simple, people are friendly, the air is clean and the traffic is light.

(Tôi thích vùng nông thôn vì nó yên tĩnh và yên bình. Cuộc sống ở nông thôn rất đơn giản, mọi người thân thiện, không khí sạch sẽ và giao thông rất thông thoáng.)

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Unit 8 lớp 8 listen

  • Speak - Unit 8 trang 73 SGK Tiếng Anh 8

    Work with a partner. Look at the two pictures and talk about the changes of the town. The word prompts in the box may help you.

  • Listen - Unit 8 trang 74 SGK Tiếng Anh 8

    Lan: Hello. Aunt Hang: Hello. Is (1) Lan? Lan: Yes. Who is (2) ? Aunt Hang: (3) Aunt Hang. How are you?

  • Read - Unit 8 trang 75 SGK Tiếng Anh 8

    Many people from rural areas are leaving behind their traditional way of life and moving to the city. They believe that well-paying jobs are plentiful in the city.

  • Write - Unit 8 trang 76 SGK Tiếng Anh 8

    Put the outline for an informal letter in the correct order. If you don’t remember, refer to the writing exercises in Unit 5.

  • Language focus - Unit 8 trang 77 SGK Tiếng Anh 8

    4. Make comparisons between the city and the country about these things. The adjectives in the box will help you.

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý