Vàng 14k khác 18k như thế nào

Thiên nhiên đã kiến tạo ra rất nhiều loại khoáng sản và chính con người của chúng ta đã khám phá, khai thác chúng để tạo nên những thứ hữu ích có giá trị lớn, góp phần quan trọng cho đời sống xã hội.

Và vàng là một trong những thứ quý giá ấy. Vàng cũng có nhiều loại khác nhau, từ 24K, 18K … cho tới 10K. Vậy những con số này có ý nghĩa gì đối với chất lượng vàng? Xin giới thiệu một số tên gọi thông thường và cách quy đổi chúng để các bạn tham khảo.

Cách phân biệt các loại vàng phổ biến hiện nay: 24k, 18k, 14k…10k

Đối với tất cả chúng ta vàng đã là một thứ quá quen thuộc vì hầu như mỗi người đã và đang sử dụng chúng. Vàng với con người là một thứ tài sản có giá trị, nó có thể được dùng như tiền bạc nhưng có lẽ quan trọng hơn đó là nó được dùng để chế tác ra các loại trang sức đẹp và có ý nghĩa lớn như những cặp nhẫn cưới đẹp, những dây chuyền tinh xảo hay những chiếc lắc lung linh,..

Vàng 14k khác 18k như thế nào
Vàng 14k khác 18k như thế nào

Có rất nhiều người trong chúng ta vẫn biết đến vàng với những điều đơn giản như vậy. Nói đến vàng thì nhiều người trong chúng ta chỉ biết nó quý và có màu vàng, nhưng thực chất vàng cũng có rất nhiều loại. Và bây giờ chúng ta sẽ được biết nó có những loại nào và tính chất của từng loại ra sao.

Vàng 14k khác 18k như thế nào
Vàng 14k khác 18k như thế nào
Hình ảnh hoa hồng dát vàng 24k đẹp

Vàng ta (vàng 24k)

Theo quy ước chung trên thế giới, có hai loại vàng chính thống được chấp nhận là vàng 18K và vàng 24K

Vàng ta chính là vàng 24K và nó chứa 99,99% là vàng ròng và vì lẽ đó mà khi mua vàng ta thì hầu như trên mỗi sản phẩm đều có kí hiệu là vậy. Nói một cách đơn giản và dễ hiểu thì vàng ta chính là vàng nguyên chất, chưa bị điều chế bởi các phụ liệu khác và vì nguyên chất nên nó thường có giá thành đắt hơn hẳn các loại còn lại.

Tuy nhiên thì các sản phẩm trang sức làm từ vàng ta không được đa dạng cho lắm bởi vì nó có màu vàng đậm nên không được sang và trẻ trung cho lắm, đồng thời nó cũng khá là mềm nên khó gắn đá quý và đánh bóng. Đó là lý do mà hầu như trang sức đều được làm bằng các loại vàng 18k

Vàng 14k khác 18k như thế nào
Vàng 14k khác 18k như thế nào
Hình ảnh nhẫn cưới vàng 18k

Vàng tây

Ở Việt Nam nhiều người thường mặc định vàng tây chính là vàng 18K hay 14K,… Bởi vàng tây là tên gọi chung để chỉ những loại vàng được kết hợp giữa nó với một số kim loại màu khác để tạo ra trang sức đẹp.


Chắc chắn nhiều người sẽ “mắt tròn mắt dẹt” khi nghe thấy hai chữ “vàng trắng” bởi chúng ta thường mặc định rằng vàng là chỉ có màu vàng chứ hoàn toàn không thể có vàng màu trắng được. Tuy nhiên thì người ta đã dùng vàng kết hợp với một số kim loại quý như Niken, Pladi hay Platin,… với tỉ lệ thích hợp để tạo nên các loại trang sức hết sức trẻ trung, thời thượng và nó có màu trắng nên người ta gọi đó là vàng trắng.

Vàng trắng

Vàng 14k khác 18k như thế nào
Vàng 14k khác 18k như thế nào

Vàng trắng chính là một hợp chất đa nguyên tố và do tính chất đặc biệt của các hợp kim mà màu vàng đã không còn nữa và thay thế vào đó chính là màu trắng. Hiện nay vàng trắng rất được ưa chuộng và thường được nhiều người yêu thích, lựa chọn khi muanhẫn cặp, nhẫn cưới,… bởi nó có độ thẩm mỹ rất cao.

Đeo vàng trắng trông trẻ trung và sang trọng hơn rất nhiều so với vàng ta hay là vàng tây mà nó lại có giá thành khá là thấp nữa. Nó lại rất đa dạng về các mẫu mã, kiểu dáng để cho chúng ta dễ dàng lựa chọn theo sở thích bởi cũng giống như vàng tây, nó dễ gắn được các loại đá quý.

Thêm một ưu điểm vượt trội đó nữa là vàng trắng có màu trắng tinh khiết, ánh kim lấp lánh cùng với đặc tính cứng, dẻo khiến vàng trắng phản quang đàn hồi tốt, chịu đựng được ma sát khi đeo nên không dễ bị hao mòn biến dạng, gẫy đứt, đặc biệt có khả năng giữ chắc các loại đá quý, kim cương trên đồ trang sức. Trong kỹ nghệ chế tác thì thực sự vàng trắng được xem như là một phát minh vĩ đại vậy vì nó có giá trị rất lớn về cả tính thẩm mỹ lẫn kinh tế. Nó có thể thay thế Platin – một kim loại quý hiếm và rất đắt đỏ.

1 số thông tin hữu ích khác về các loại vàng 18k, 24k….10k

Vàng 24K là vàng nguyên chất. Đối với các loại vàng có số K kém hơn 24 thì lúc này không còn là vàng nguyên chất nữa mà là hợp kim vàng.

Số K sẽ chỉ hàm lượng vàng nguyên chất trong hợp kim vàng.

Ví dụ:

  • 18K có nghĩa là hàm lượng vàng chiếm 18 miếng/24 miếng ~ 75% (7 tuổi rưỡi),
  • Vàng 14K sẽ có hàm lượng vàng là 14/24 ~ 58.3% (6 tuổi),
  • Vàng 12K sẽ có hàm lượng vàng là 12/24 ~ 50% (5 tuổi)
  • Vàng 10K sẽ có hàm lượng vàng là 10/24 ~41.7% (4 tuổi).

Ở Mỹ vàng 10K là tiêu chuẩn tối thiểu để hợp kim vàng đó được gọi là “vàng”.

Thông thường chúng ta còn hay gọi vàng dùng trong trang sức là “vàng tây”. Vàng nguyên chất khá mềm nên rất khó để sử dụng trong việc tạo ra các đồ trang sức bền, sáng bóng và gắn đá quý.

Do vậy người ta thường hay sử dụng vàng 22K hoặc 18K để làm vàng trang sức. Tùy theo nhu cầu khác nhau của đồ trang sức mà người thợ kim hoàn sẽ pha các kim loại khác nhau vào với vàng.

Nếu bạn cần mầu trắng sáng thì họ sẽ pha Nickel(Ni) hoặc Palladium (Pd), nếu cần ngả về đỏ hoặc hồng thì pha với Đồng (Cu) trong khi Bạc (Ag) sẽ cho hợp kim vàng có màu lục.

Bảng quy đổi đơn vị trọng lượng vàng bạc đá quý quốc tế.

1 Ounce ~ 8.3 chỉ ~ 31.103 gram

1 ct ~ 0.053 chỉ ~ 0.2 gram

1 lượng = 1 cây = 10 chỉ =37.5gram.

1 chỉ = 10 phân = 3.75 gram.

1 phân = 10 ly = 0.375 gram.

1 ly = 10 zem = 0.0375 gram.

1 zem= 10 mi = 0.00375 gram.

Xem thêm: Bạn có biết 1 Ounce bằng bao nhiêu Gram hay chỉ (vàng)

Vậy, qua những thông tin này thì chắc hẳn chúng ta đã biết rõ về các loại vàng và bản chất của chúng là như thế nào rồi. Và hi vọng chúng ta sẽ có những lựa chọn phù hợp cho mình nhé!