Việc kiểm tra sức khỏe cho những người đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu là bao nhiêu tuổi

1. Độ tuổi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2022

Theo quy định tại Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Do đó, công dân từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi phải tham gia khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đối với công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học (chưa nhập ngũ) thì đến 27 tuổi.

Chưa đủ 18 tuổi có phải đi khám nghĩa vụ quân sự không?

Hiện nay, nghĩa vụ quân sự là vấn đề được nhiều người quan tâm. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về nghĩa vụ quân sự? Các điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự là gì? Nếu chưa đủ 18 tuổi thf có phải đi khám nghĩa vụ quân sự không? Công ty Luật TNHH Minh Gia tư vấn như sau:

1. Luật sư tư vấn về pháp luật dân sự

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ về quốc phòng mà công dân cần thực hiện trong quân đội dưới hình thức phục vụ tại ngũ hoặc phục vụ trong ngạch dự bị nếu đáp ứng các điều kiện tuyển chọn. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng đáp ứng đầy đủ điều kiện để thực hiện nghĩa vụ này, do đó nếu bạn muốn tư vấn cụ thể về trường hợp của mình có đáp ứng đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự

bạn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua hình thức gửi Email tư vấn hoặc liên hệ qua tổng đài 1900.6169 để được hỗ trợ tư vấn.

2. Tư vấn về điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự

Câu hỏi:Chào luật sư cho e hỏi: Nam thanh niên chưa đủ 18 tuổi (kém 1 tháng đủ 18 tuổi) thì đã có giấy gọi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự không, hay phải đủ 18 tuổi, mặt khác công dân đó bị cận thị số 3, 5 mắt phải và số 3 mắt trái. Chụp x quang vôi hóa đốt sống cùng thì có thuộc đối tượng được tạm hoãn không? Xin cảm ơn luật sư.

Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đếnCông ty Luật Minh Gia, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

Thứ nhất, về độ tuổi được gọi đi khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự.

Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định vềđộ tuổi gọi nhập ngũnhư sau:

Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Đồng thời, Điều 16 Luật này có quy định như sau:

Điều 16. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

1. Tháng một hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Theo đó, mặc dù tuổi gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi nhưng từ khi đủ 17 tuổi, công dân nam đã phải đi đăng ký nghĩa vụ quân sự. Việc kiểm tra sức khoẻ được tiến hành đối với các công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, trường hợp bạn chưa tròn 18 tuổi nhưng nếu có giấy triệu tập đi khám nghĩa vụ quân sự thì bạn vẫn phải chấp hành nghiêm chỉnh.

Thứ hai, đối vói trường hợp bị mắc các tật khúc xạ về mắt.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tưsố: 140/2015/TT-BQPquy định về việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm thì:

Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân

3. Tiêu chuẩn sức khoẻ:

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.

Như vậy, bạn bị cận thị hai mắt trên 1,5 độ thì không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự.

Về tiêu chuẩn sức khoẻ, bạn có thể tham khảoThông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và bản phụ lục kèm theo thông tư này.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Chưa đủ 18 tuổi có phải đi khám nghĩa vụ quân sự không?.Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệluật sư tư vấntrực tuyến để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

  • Tweet
TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN TRÊN HỆ THỐNG
LOA TRUYỀN THANH CƠ SỞ
THÁNG 12/2020


MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
1. Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, đăng ký nghĩa vụ quân sự
Theo khoản 1, 2 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định:
- Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sựlà độ tuổi công dân thực hiện nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
- Đăng ký nghĩa vụ quân sựlà việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
2. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và gia đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự
Theo Điều 5 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân và gia đình có trách nhiệm giáo dục, động viên và tạo điều kiện cho công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
3. Các hành vi bị nghiêm cấm
Theo Điều 10 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định các hành vi sau bị nghiêm cấm:
- Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Gian dốitrongkhám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.
- Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
- Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.
4. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:
- Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
- Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đủ 18 tuổi trở lên.
5. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:
1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Bị tước quyền phục vụtronglực lượng vũ trang nhân dân.
2. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân đượcđăng kýnghĩa vụ quân sự.
6. Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự
Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật thì được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.
7. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
8. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định
1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lý lịch rõ ràng;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sứckhỏephục vụ tại ngũ theo quy định;
d) Có trình độ văn hóa phù hợp.
2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tạiĐiều 7 của Luật Công an nhân dân.
9. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra đượcỦy bannhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dântrong03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước doỦy bannhân dân cấp tỉnh trở lênquyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trongthời gianmột khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiệnkinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sởỦy bannhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Tin cùng chuyên mục

  • Ngày 08/02: Số ca Covid-19 tăng vọt, cả nước có 21.909 F0
  • Bảng lương tối thiểu vùng năm 2022 tại 63 tỉnh, thành
  • Chính sách giáo dục có hiệu lực tháng 02/2022
  • Làm thế nào để biết mình được tiền hỗ trợ theo Nghị quyết 116?
  • Video: Vì sao mãi chưa nhận được thẻ Căn cước công dân gắn chip?