Viết phương trình điện li zn(no3)2

Tên gọi thông thường của Zn(NO3)2Kẽm Nitrat

Xin lưu ý đây là tên gọi được dùng trong chương trình hóa phổ thông. Mỗi năm học nếu có thay đổi sách giáo khoa và làm thay đổi quy tắc gọi tên. Nếu bạn thấy tên gọi này không chính xác xin hãy gửi email cho chúng tôi tại [email protected]

Thông tin phân loại

Xin hãy xem thêm các phân loại để hiểu rõ hơn vì sao hất hóa học Zn(NO3)2 có tên gọi là Kẽm Nitrat. Chất có các phân loại là Chất Vô Cơ, Hợp Chất, Muối, Nhóm Nguyên Tố IIB, Nhóm Nguyên Tố VA, Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Giới thiệu về chất Zn(NO3)2

Kẽm nitrat không có ứng dụng quy mô lớn nhưng được sử dụng trên quy mô phòng thí nghiệm để tổng hợp polyme phối hợp, sự phân hủy có kiểm soát của nó thành kẽm ôxít cũng đã được sử dụng để tạo ra các cấu trúc dựa trên ZnO khác nhau, bao gồm các dây nano. Nó có thể được sử dụng làm thuốc nhuộm trong ngành nhuộm. Một phản ứng ví dụ cho kết tủa của kẽm carbonat: Zn(NO3)2 + Na2CO3 → ZnCO3 + 2 NaNO3

Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học Vấn đề 2 : Dung dịch và chất điện li Câu 1. Dãy các chất nào sau đây chỉ bao gồm các chất điện li mạnh ? A. HCl, NaOH, FeCl3, AgNO3. C. CaSO4, Cu(NO3)2, Ba(OH)2, Zn(NO3)2. B. H2SO4, H2S, KOH, NaCl. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 2. Theo Brontsted, định nghĩa axit, bazơ nào sau đây là đúng ? A. Axit là chất có khả năng tạo H+ khi tan trong H2O. B. Axit là chất có khả năng tdụng với kim loại tạo H2; bazơ là chất có khả năng tdụng axit tạo muối. C. Axit là chất có khả năng cho proton ; bazơ là chất có khả năng nhận proton. D. Cả A và C đều đúng. Câu 3. Chọn kết luận luôn chính xác trong số các nhận định sau ? A. Các axit đều là chất điện li mạnh. B. Trong thành phần của axit phải luôn có hiđro. C. Dd có chứa H+ hay H3O+ là dd axit. D. Dung dịch axit thì luôn chứa H+ hay H3O+. Câu 4. Dung dịch chứa x mol K+, y mol NH4+, a mol PO43– và b mol S2–. Biểu thức liên hệ giữa số mol các ion là A. x + y = a +b. B. x + y = 3a + 2b. C. 2x + 3y = a + b. D. Không xác định được. Câu 5. Hãy chọn định nghĩa đúng nhất về muối trung hoà. A. Muối trung hoà là muối trong thành phần phân tử không có hiđro. B. Muối trung hoà là muối trong anion gốc axit không có hiđro. C. Muối trung hoà là muối không có khả năng cho proton. D. Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không có khả năng cho proton. Câu 6. Hãy chọn định nghĩa đúng nhất về muối axit. A. Muối axit là muối trong thành phần phân tử có hiđro. B. Muối axit là muối trong anion gốc axit có hiđro. C. Muối axit là muối có khả năng cho proton. D. Muối axit là muối mà anion gốc axit có khả năng cho proton. Câu 7. Hãy chọn định nghĩa đúng nhất về hiđroxit lưỡng tính. A. Hiđroxit lưỡng tính là bazơ của các kim loại lưỡng tính như Al, Zn, Cr (III), … B. Hiđroxit lưỡng tính là chất vừa có khả năng tdụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học C. Hiđroxit lưỡng tính là chất vừa có khả năng tdụng được với axit, vừa tdụng được với bazơ kiềm. D. Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có khả năng cho proton vừa có khả năng nhận proton. Câu 8. Chọn câu đúng nhất. A. NH3 là một bazơ. B. HCO3– là một bazơ.C. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính.D. Cả A và C đều đúng. Câu 9. Trong dung môi H2O, dãy nào sau đây chỉ bao gồm các chất đều là axit ? A. Fe2+, HSO4–, S2–, HCl. B. HSO4–, Al3+, Cu2+, HBr. C. CO32–, NH4+, HCl, HBr. D. Cả A và B đều đúng. Câu 10. Dãy nào sau đây chỉ bao gồm các chất (phân tử, ion) lưỡng tính ? A. HSO4–, CO32–, Al(OH)3, Zn(OH)2. C. Cr(OH)3, HS–, Al2O3, ClO4–. B. HCO3–, Cr(OH)3, HS–, HPO42–. D. Al(OH)3, Zn(OH)2, Cl–, Al2O3. − Câu 11. Cô cạn dd muối có chứa các ion Na+, K+, Cl–, HCO3 thì thu được hỗn hợp gồm A. NaCl, KCl, Na2CO3, K2CO3. C. NaCl, KHCO3. B. KCl, NaCl, NaHCO3, KHCO3. D. KCl, NaHCO3. Câu 12. Cần lấy hai muối magie sunfat và nhôm sunfat với tỉ lệ mol tương ứng như thế nào để pha chế được hai dung dịch có chứa cùng số mol ion sunfat ? A. 3 : 1. Câu 13. B. 1 : 3. C. 1 : 2. D. 2 : 1. Những ion nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ? A. Na+, Cu2+, Cl–, OH–. 2− B. K+, Fe2+, Cl–, SO 4 . C. K+, Ba2+, Cl–, SO 24− . D. H+, Na+, OH–, Cl–. Câu 14. Có ba dung dịch : kali clorua, kẽm sunfat, kali sunfit. Chọn một thuốc thử có thể dùng để nhận biết ba dung dịch trên thuận lợi nhất. A. dung dịch BaCl2. B. quỳ tím. C. dung dịch HCl. D. dung dịch H2SO4. Câu 15. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi : A. Các chất tham gia phản ứng phải là những chất dễ tan. B. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ của chúng. C. Sản phẩm tạo thành có ít nhất một chất điện li, chất kết tủa hay chất điện li yếu. D. Các chất tham gia phản ứng phải là chất điện li mạnh. Câu 16. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt : K2CO3, KCl, ZnCl2 ta có thể dùng : Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học B. dung dịch Ba(OH)2. A. quỳ tím. C. cả A và B đều đúng. D. tất cả đều sai. Câu 17 Dãy chất nào sau đây mà tất cả các muối trong dãy đều bị thuỷ phân ? A. Na3PO4 ; Ba(NO3)2 ; KCl. B. Ba(NO3)2 ; FeCl2 ; CH3COONa. C. Al(NO3)3 ; K2SO4 ; KHCO. D. AlCl3 ; K3PO4 ; Na2SO3. Câu 18. Dãy tất cả các muối đều bị thuỷ phân là : A. Na3PO4, Ba(NO3)2, KCl. B. K2S, KHS, KHSO4. C. K2CO3, KHCO3, KBr. D. AlCl3, CH3COONa, K2SO3. Câu 19. Trộn lẫn các dung dịch sau : (1) FeSO4 và Ba(OH)2 (2) Ba(HCO3)2 (3) Na2CO3 và HCl (4) FeCl3 và K2CO3 và H2SO4 Trường hợp mà sản phẩm tạo thành vừa có chất kết tủa vừa có chất bay hơi là A. 1, 3. B. 2, 4. C. 1, 4. D. 2, 3. Câu 20. Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? A. Dung dịch muối axit tạo môi trường axit. B. Dung dịch muối trung hoà có pH = 7. C. Dung dịch có pH < 7 là môi trường axit. D. Dung dịch có PH < 7 làm phenolphtalein hoá hồng. Câu 21. Dãy các ion nào sau đây chỉ chứa những ion không phản ứng với anion CO32– ? A. Fe2+, SO32–, HCOO–, K+. C. Na+, NH4+, HCOO–, NO3–. B. H+, K+, NO3–, SO42–. D. PO43–, K+, Ba2+, OH– . Câu 22. Trộn lẫn 15 ml dung dịch NaOH 2M và 10 ml dung dịch H 2SO4 1,5 M thì môi trường dung dịch thu được A. có tính axit. B. có tính bazơ . C. có tính trung tính. D. không xác định. Câu 23. Một dung dịch có [OH–] = 2,5.10–10 thì môi trường của dung dịch đó A. có tính axit. B. có tính kiềm. C. có tính trung tính. D. không xác định. Câu 24. Cho các phản ứng sau : (1) 10HNO3 + 3Fe(OH)2 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (2) 3HNO3 + Fe(OH)3 → Fe(NO3)3 + 3H2O (3) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O (4) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Những phản ứng thuộc loại axit – bazơ là : Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4. Câu 25. Theo thuyết axit – bazơ của Bronsted thì câu khẳng định nào sau đây luôn đúng ? A. Trong thành phần axit phải có H. B. Trong thành phần phân tử bazơ phải có nhóm OH. C. Axit là chất có khả năng cho H+, bazơ là chất có khả năng nhận H+. D. Muối là sản phẩm phản ứng của axit và bazơ. Câu 26. Dãy các chất (phân tử, ion) nào sau đây đều là axit ? A. CO2, NH+4 , Fe3+, HSO−4 . B. SO2, Al2O3, Al3+, HCl. C. CuO, SiO2, H2SO4, AlO2− . D. NH+4 , Fe3+, CuO, AlO2− . Câu 27. Dãy các chất (phân tử, ion) nào sau đây đều là bazơ ? A. CO2, NH+4 , Fe3+, HSO−4 . B. SO2, Al2O3, Al3+, HCl. C. CuO, NaOH, CO32− , AlO2− . D. NH+4 , Fe3+, CuO, AlO2− . Câu 28. Dãy các chất (phân tử, ion) nào sau đây đều là chất lưỡng tính ? A. Al2O3, HCO3− , Zn(OH)2. B. ZnO, HSO−4 , Al(OH)3. C. Al2O3, ZnO, AlO2− . D. ZnO, HSO−4 , HCO3− . Câu 29. Dãy các chất nào sau đây khi tan trong nước chỉ tạo môi trường trung tính ? A. NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2. B. CaSO4, NH4Br, BaCl2. C. Na2CO3, KBr, K2SO4. D. NaHS, KNO3, Na2SO4. Câu 30. Cho các dd : NH4NO3 (1), NaCl (2), Al(NO3)3 (3), K2SO4 (4), CH3COONa (5). Kết luận nào đúng ? A. Dung dịch 1, 2, 3 có pH > 7. B. Dung dịch 1, 5 có pH < 7. C. Dung dịch 2, 4 có pH = 7. D. Dung dịch 4, 5 có pH = 7. Câu 31. Có 5 dung dịch NaCl, NH4Cl, Na2CO3, C6H5ONa, NaHSO4. Cho vào mỗi dung dịch một ít quỳ tím. Số lượng các dung dịch làm đổi màu quỳ từ tím sang xanh và tím sang đỏ lần lượt là : A. 2 và 2. Câu 32 B. 1 và 1. C. 2 và 3. D. 2 và 1. Trong số các dung dịch sau đây, trường hợp nào có pH < 7 ? A. BaS. B. KHCO3. C. NaHSO4. D. Cả B và C đều đúng. Câu 33. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaCl, H2SO4, BaCl2, CuSO4, KOH ta có thể : A. dùng giấy quỳ tím. B. dùng Fe kim loại. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học C. không cần dùng thêm hoá chất. D. cả A, B, C đều đúng. Câu 34. Những ion nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ? A. Al3+, K+, Ba2+, OH–. B. NH4+, CO32–, Cu2+, Cl– . C. H+, Na+, NO3–, AlO2–. D. H+, NH4+, Cl–, SO42–. Câu 35. Những ion nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ? A. PO43–, K+, Ba2+, OH–. B. H+, CO32–, Cu2+, Cl– . C. NH4+, Na+, NO3–, AlO2–. D. H+, NH4+, NO3–, SO42– . Câu 36. Có những phản ứng nào xảy ra khi trộn lẫn các dung dịch sau ? (1) (NH4)2SO4 + KOH → (2) BaCl2 + Cu(NO3)2 → (4) Mg(NO3)2 + Fe(OH)3 → (5) HCl + FeSO4 → (7) BaSO4 + CuCl2 → A. 1, 3, 8. (3) BaCl2 + CuSO4 → (6) PbCl2 + KOH → (8) Cu(NO3)2 + H2S → B. 1, 3, 6, 8. C. 1, 6, 7. D. 1, 2, 3, 5. Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Zn tác dụng HNO3 ra NH4NO3

  • 1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng HNO3
    • 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
  • 2. Hướng dẫn chi tiết cân bằng phản ứng Zn tác dụng HNO3
  • 3. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa Zn và HNO3
  • 4. Phương trình ion rút gọn Zn + HNO3
    • 4Zn + 10H+ + NO3- → 4Zn2+ + NH4+ + 3H2O
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phản ứng Zn tác dụng HNO3 loãng sản phẩm thu được muối NH4NO3. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết các bước cân bằng các bạn học sinh sẽ biết cách vận dụng làm các dạng bài tập tương tự. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng HNO3

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

2. Hướng dẫn chi tiết cân bằng phản ứng Zn tác dụng HNO3

Viết phương trình điện li zn(no3)2

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

3. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa Zn và HNO3

Nhiệt độ thường

4. Phương trình ion rút gọn Zn + HNO3

Phương trình phân tử phản ứng Zn tác dụng HNO3

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Phương trình ion rút gọn:

4Zn + 10H+ + NO3- → 4Zn2+ + NH4+ + 3H2O

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho hỗn hợp gồm AlCl3 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa X. Lọc lấy X rồi đem nung thu được chất rắn Y. Cho khí H2 dư đi qua Y nung nóng thu được chất rắn gồm

A. Al và Zn

B. Al2O3

C. Al và ZnO

D. Al2O3 và Zn

Xem đáp án

Đáp án C

AlCl3 + 3NH3 + 6H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl

Zn(OH)2 + NH3 dư → [Zn(NH3)6](OH)2

Câu 2. Cho phương trình hóa học: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Tổng hệ số của phương trình là

A. 22.

B. 24.

C. 25.

D. 26.

Xem đáp án

Đáp án A: 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Câu 3. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2 và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là

A. 33,33%

B. 66,67%

C. 61,61%

D. 50,00%

Xem đáp án

Đáp án C

nZn(NO3)2 = 0,6 mol; nNH4NO3 = 0,1 mol

ZnO tác dụng với HNO3 không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa

Bảo toàn e: 2.nZn = 8.nNH4NO3 => nZn = 4.0,1 = 0,4 mol

Bảo toàn nguyên tố Zn: nZn(NO3)2 = nZn + nZnO => nZnO = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol

%mZn = (0,4.65)/(0,4.65 + 0,2.81).100%=61,61%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 39,8 gam chất rắn. Khí X là:

A. NO2

B. N2

C. N2O

D. NO

Xem đáp án

Đáp án B

Chất rắn khan thu được chứa Zn(NO3)2 và có thể có NH4NO3.

Ta có: nZn(NO3)2 = nZn = 0,2 mol

Giả sử 1 phân tử khí trao đổi n electron.

BT electron: n e cho = n e nhận => 2nZn = 8nNH4NO3 + n.n khí => 2.0,2 = 8.0,025 + n.0,02

=> n = 10 => X là N2

Câu 5. Hợp chất nào sau đây được dùng trong y học để làm thuốc giảm đau dây thần kinh và chữa bệnh eczema?

A. ZnO

B. FeO

C. CuO

D. NiO

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6.Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 29,25.

B. 48,75.

C. 32,50.

D. 20,80.

Xem đáp án

Đáp án D

nFe2(SO4)3 = 0,24.0,5 = 0,12mol

nFe3+= 0,24 mol

Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+

0,12….0,24…………….0,24

Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe

x……………………x

→ mdd tăng = mZn - mFe= 65.(0,12 + x) – 56x = 9,6 → x = 0,2

=> nZn ban đầu = 0,12 + 0,2 = 0,23 mol

=> mZn = 0,32.65 = 20,8 gam

Câu 7. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(2) Cho bột Mg vào lượng dư dung dịch HCl.

(3) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột Fe2O3 nung nóng.

(4) Cho Ca vào lượng dư dung dịch CuSO4.

(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Zn + Fe2(SO4)3 dư → ZnSO4 + 2FeSO4 => không thu được kim loại

(2) Mg + 2HCl dư → MgCl2 + H2 => không thu được kim loại

(3) H2 dư + Fe2O3 → Fe + H2O => thu được kim loại Cu

(4) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

CuSO4 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2 + CaSO4

=> không thu được kim loại

(5) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag => thu được kim loại Ag

Vậy có 2 thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng là (3) và (5)

Câu 8.Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 4,48 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là:

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 1,12 lít

Xem đáp án

Đáp án A

nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,2 mol

Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì:

nH2 = nhh kim loại = 0,2 mol

VH2 = 22,4.0,2 = 4,48 lít

Câu 9. Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Zn tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 1,6M thoát ra 3,36 lít (đktc) khí H2. Dung dịch thu được có giá trị pH là (bỏ qua các quá trình thuỷ phân của muối)

A. 2.

B. 7.

C. 4.

D. 1.

Xem đáp án

Đáp án D

nkhí = 0,15 mol → nHCl pư = 2.nkhí = 0,3 mol

nHCl dư = 0,2.1,6 – 0,3 = 0,02 mol

→ CM (HCl dư) = 0,02 : 0,2 = 0,1M → pH = 1.

Câu 10. Cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch ZnSO4 1M, sau phản ứng thu được a gam kết tủa . Giá trị của a là

A. 9,425.

B. 8,425.

C. 7,425.

D. 14,855

Xem đáp án

Đáp án D

nOH- = nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol

nZn2+ = nZnCl2 = 0,2.1 = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

2NaOH + ZnSO4 → Zn(OH)2↓ + Na2SO4 (1)

(0,5) (0,2) (0,2 mol)

NaOH dư 0,1 mol, tiếp tục có phản ứng:

2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4] (2)

(0,1) (0,1 mol)

Sau phản ứng (1) và (2) n↓ = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

→ m↓ = a = 0,15.99 = 14,85 g

Câu 11.Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào 500ml dung dịch ZnCl2 0,4M, sau phản ứng thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,1 hoặc 0,3.

B. 0,1.

C. 0,05.

D. 0,05 và 0,15.

Xem đáp án

Đáp án A

nOH- = nNaOH = 2V mol

nZn2+ = nZnCl2 = 0,5. 0,4 = 0,2 mol

n↓ = 9,9/99 = 0,1 mol

Phương trình hóa học

2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl (1)

2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4] (2)

Ta có: n↓ = 0,1 < nZn2+ → Có 2 trường hợp xảy ra

Trường hợp 1: NaOH hết; ZnCl2 dư

Theo (1) → nOH- = 2n↓ = 0,2 mol

→ V = 0,2 : 2 = 0,1 lít

Trường hợp 2: NaOH và ZnCl2 đều hết và kết tủa tan một phần.

Theo (1) và (2) → nOH- = 4nZn2+ - 2n↓ = 0,6 mol

→ V = 0,6 : 2 = 0,3 lít

Vậy thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng là 0,1 lít hoặc 0,3 lít.

Câu 12. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là

A.13,1 gam.

B.17,0 gam.

C.19,5 gam.

D.14,1 gam.

Xem đáp án

Đáp án A

mdd tăng = mrắn giảm = 0,5 gam → mdd ban đầu = 13,6 – 0,5 = 13,1 gam

Câu 13. Cho 5,62 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 600ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:

A. 5,33 gam

B. 5,21 gam

C. 10,42 gam

D. 5,68 gam.

Xem đáp án

Đáp án C

nH2SO4 = 0,06 (mol)

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

mmuối = moxit + 0,06.( 96 - 16) = 5,62 + 0,06.80 = 10,42 gam

Câu 14.Oxi hóa hoàn toàn 30,2 gam hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 44,6 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tan trong dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được là:

A. 47,05

B. 63,90

C. 94,10

D. 37,30

Xem đáp án

Đáp án C

mO(oxit) = moxit – m kim loại = 44,6 - 30,2 = 14,4 gam

nO(oxit) = 0,9 mol => nCl-= 2.0,9 = 1,8 mol

m muối= mkim loại + mCl-= 30,2 + 1,8.35,3 = 94,1 gam

.................................................

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

  • Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
  • Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O
  • Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O
  • Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O
  • Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O
  • Zn + HCl → ZnCl2 + H2
  • Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
  • Zn + NaOH + H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

VnDoc đã gửi tới bạn Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được VnDoc biên soạn. Nội dung tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng, sản phẩm sau phản ứng thu được muối NH4NO3.

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.