Vở bài tập lớp 2 trang 53

Tính nhẩm. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. Mẹ mua về 7 quả táo và 7 quả vú sữa. a) Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo và vú sữa ? b) Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa?

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Vở bài tập lớp 2 trang 53
Chia sẻ

Vở bài tập lớp 2 trang 53
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập lớp 2 trang 53

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Viết vào chỗ chấm (đường thẳng hay đường cong). Viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng (theo mẫu). Vẽ một đoạn thẳng, một đường thẳng, một đường cong.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Vở bài tập lớp 2 trang 53
Chia sẻ

Vở bài tập lớp 2 trang 53
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập lớp 2 trang 53

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 3 trang 53, 54 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 3

Câu 1 trang 53 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

            Viết tên bài thơ em đã học phù hợp với bức tranh dưới đây:

Vở bài tập lớp 2 trang 53

Vở bài tập lớp 2 trang 53

Trả lời

Vở bài tập lớp 2 trang 53

Vở bài tập lớp 2 trang 53

Câu 2 trang 54 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung đã trao đổi với bạn về những câu thơ em thích.

            Những câu thơ hay: ...................................

            Tên bài thơ: .............................

            Cảm xúc của em: ..............................

Trả lời

Những câu thơ hay: một biển vàng

            Tên bài thơ: mùa lúa chín

            Cảm xúc của em: thích thú

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com

1.Tìm x:

1.Tìm x:

x + 1 = 10                 12 + x = 22                      40 + x = 48                                                                           

2. Tính:

\(\eqalign{ & 6 + 4 = ..... \cr & 4 + 6 = ..... \cr & 10 - 6 = ..... \cr

& 10 - 4 = ..... \cr} \)       \(\eqalign{& 1 + 9 = ..... \cr & 9 + 1 = ..... \cr & 10 - 1 = ..... \cr & 10 - 9 = ..... \cr} \)    \(\eqalign{& 7 + 3 = ..... \cr & 3 + 7 = ..... \cr & 10 - 7 = ..... \cr & 10 - 3 = ..... \cr} \)

3. Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán:

Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16 học sinh gái. Hỏi……………………………………

4. Ghi kết quả tính:

\(\eqalign{ & 17 - 4 - 3 = ..... \cr

& 17 - 7 = ..... \cr} \)                 \(\eqalign{& 10 - 3 - 5 = ..... \cr & 10 - 8 = ..... \cr} \)   

\(\eqalign{& 10 - 2 - 3 = ..... \cr & 10 - 5 = ..... \cr} \)

5. Biết x + 5 = 5. Hãy đoán xem x là số nào.

x =...... vì.............

BÀI GIẢI

1. Tìm x:

a)                                                           

\(\eqalign{ & x + 1 = 10 \cr & \,\,\,\,\,\,\,x = 10 - 1 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,x = 9 \cr} \)

b) 

\(\eqalign{ & 12 + x = 22 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 22 - 12 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10 \cr} \)

c)

\(\eqalign{ & 40 + x = 48 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 48 - 40 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 8 \cr} \)

2. 

\(\eqalign{ & 6 + 4 = 10 \cr & 4 + 6 = 10 \cr & 10 - 6 = 4 \cr & 10 - 4 = 6 \cr} \)             \(\eqalign{& 1 + 9 = 10 \cr & 9 + 1 = 10 \cr & 10 - 1 = 9 \cr & 10 - 9 = 1 \cr} \)             \(\eqalign{& 7 + 3 = 10 \cr & 3 + 7 = 10 \cr & 10 - 7 = 3 \cr 

& 10 - 3 = 7 \cr} \)

3. 

Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16 học sinh gái. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh trai?

Tóm tắt:

Lớp 2B có           : 28 học sinh

Gái có                   : 16 học sinh

Trai có                 :….. học sinh

Bài giải

Số học sinh trai có trong lớp là:

28 – 16 = 12 (học sinh)

Đáp số: 12 học sinh

4.

\(\eqalign{ & 17 - 4 - 3 = 10 \cr

& 17 - 7 = 10 \cr} \)                      \(\eqalign{& 10 - 3 - 5 = 2 \cr & 10 - 8 = 2 \cr} \)

\(\eqalign{ & 10 - 2 - 3 = 5 \cr

& 10 - 5 = 5 \cr} \)                                                    

5. Biết x + 5 = 5. Hãy đoán xem x là số nào.

vì 0 + 5 = 5.

                Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập lớp 2 trang 53

Xem lời giải SGK - Toán 2 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 44. Luyện tập - VBT Toán 2