Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 138 Tiết 7

Với bài giải Ôn tập học kì 1 tiết 7 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

I, Đọc bài Về thăm bà (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 177). Dựa vào nội dung bài đọc, ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất:

1, Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già ?

Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.

Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.

Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

Trả lời:

X.   Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

2, Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh?

Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương

Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu

Trả lời:

X.   Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

3, Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ?

Có cảm giác thong thả, bình yên

Có cảm giác được bà che chở

Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở

Trả lời:

X.   Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở

4, Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ?

Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.

Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.

Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

Trả lời:

X.   Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

II, Dựa vào nội dung bài đọc, ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng :

1, Tìm trong truyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền.

Hiền hậu, hiền lành.

Hiền từ, hiền lành.

Hiền từ, âu yếm.

Trả lời:

X.   Hiền từ, hiền lành.

2, Câu "Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế", có mấy động từ, mấy tính từ ?

+) Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là :

   - Động từ :

   - Tính từ :

+) Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là :

   - Động từ :

   - Tính từ :

+) Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là :

   - Động từ :

   - Tính từ :

Trả lời:

+) Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là :

   - Động từ : trở về, thấy

   - Tính từ : bình yên, thong thả

3, Câu Cháu đã về đấy ư ?được dùng làm gì ?

Dùng để hỏi.

Dùng để yêu cầu, đề nghị.

Dùng thay lời chào.

Trả lời:

X.    Dùng thay lời chào.

4, Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ ?

Thanh

Sự yên lặng

Sự yên lặng làm Thanh

Trả lời:

X.   Sự yên lặng

Dựa theo nội dung bài Chiếc lá [Tiếng Việt 4, tập hai, trang 98 – 99], ghi dấu X vào □ trước ý trả lời đúng . Tiết 7 ôn tập giữa học kì 2 trang 65 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt lớp 4 tập 2 – Tiết 7 – Ôn tập giữa học kì 2 – Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2

Dựa theo nội dung bài Chiếc lá [Tiếng Việt 4, tập hai, trang 98 – 99], ghi dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :

1. Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau ?

□ Chim sâu và bông hoa. 

□ Chim sâu và chiếc lá.

□ Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.

2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá ?

□ Vì lá suốt đời chỉ là một chiếc lá bình thường.

□ Vì lá đem lại sự sống cho cây

□ Vì lá có lúc biến thành mặt trời.

3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?

□ Hãy biết quý trọng những người bình thường.

□ Vật bình thường mới đáng quý.

□ Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây.

4. Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá, sự vật nào được nhân hoá ?

□  Chỉ có chiếc lá được nhân hoá.

□  Chỉ có chim sâu được nhân hoớ.

Quảng cáo

□  Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá.

5. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường bằng từ nào dưới đây ?

□ nhỏ nhắn                   □ nhỏ xinh                     □ nhỏ bé

6. Trong câu chuyện trên có những loại câu nào em đã học ?

□ Chỉ có câu hỏi, câu kể

□ Chỉ có câu kể, câu khiến.

□ Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.

7. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào ?

□ Chỉ có kiểu câu Ai làm gì ?

□ Có hai kiểu câu Ai làm gì ?, Ai thế nào ?

□ Có cả ba kiểu câu Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ?

8. Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là :

□ Tôi

□ Cuộc đời tôi

□ Rất bình thường

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Ôn tập học kì 1 Tiết 7 - Tuần 18 trang 138, 139 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Ôn tập học kì 1 - Tiết 7

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 138, 139: Ôn tập học kì 1 Tiết 7

I, Đọc bài Về thăm bà [sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 177]. Dựa vào nội dung bài đọc, ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già ?

Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.

Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.

Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

Trả lời:

X.   Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

Câu 2: Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh?

Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương

Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu

Trả lời:

X.   Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

Câu 3: Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ?

Có cảm giác thong thả, bình yên

Có cảm giác được bà che chở

Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở

Trả lời:

X.   Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở

Câu 4: Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ?

Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.

Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.

Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

Trả lời:

X.   Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

II. Dựa vào nội dung bài đọc, ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng :

Câu 1: Tìm trong truyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền.

 Hiền hậu, hiền lành.

 Hiền từ, hiền lành.

 Hiền từ, âu yếm.

Trả lời:

X.   Hiền từ, hiền lành.

Câu 2: Câu "Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế", có mấy động từ, mấy tính từ ?

+] Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là :

   - Động từ :

   - Tính từ :

+] Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là :

   - Động từ :

   - Tính từ :

+] Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là :

   - Động từ :

   - Tính từ :

Trả lời:

+] Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là :

   - Động từ : trở về, thấy

   - Tính từ : bình yên, thong thả

Câu 3: Câu Cháu đã về đấy ư ?được dùng làm gì ?

 Dùng để hỏi.

 Dùng để yêu cầu, đề nghị.

 Dùng thay lời chào.

Trả lời:

X.    Dùng thay lời chào.

Câu 4: Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ ?

Thanh

Sự yên lặng

Sự yên lặng làm Thanh

Trả lời:

X.   Sự yên lặng.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Ôn tập học kì 1 Tiết 7 - Tuần 18 trang 138, 139 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Video liên quan

Chủ đề