Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53

Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 52,53: Trừ số đo thời gian

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 271: Tính:

a) 10 năm 6 tháng – 6 năm 2 tháng        

b) 10 năm 2 tháng – 6 năm 6 tháng

c) 11 giờ 15 phút – 4 giờ 5 phút             

d) 3 giờ 20 phút – 2 giờ 35 phút

e) 4,5 giờ – 2,75 giờ                                

g) 1 phút 15 giây – 55 giây

Lời giải

a) 10 năm 6 tháng – 6 năm 2 tháng = 4 năm 4 tháng             

b) 10 năm 2 tháng – 6 năm 6 tháng = 3 năm 8 tháng

c) 11 giờ 15 phút – 4 giờ 5 phút      = 7 giờ 10 phút

d) 3 giờ 20 phút – 2 giờ 35 phút      = 45 phút

e) 4,5 giờ – 2,75 giờ                         = 1,75 giờ

g) 1 phút 15 giây – 55 giây              = 20 giây

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 272: Cùng một quãng đường AB bác An đi xe đạp hết 1 giờ 16 phút, bác Hòa đi xe đạp hết 1,25 giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu phút?

Lời giải

Đổi: 1 giờ 16 phút = 76 phút

1,25 giờ = 60 phút × 1,25 = 75 phút

Vì 75 phút < 76 phút nên bác Hòa đi xe đạp nhanh hơn bác An.

Thời gian bác Hòa đi nhanh hơn là:

76 phút – 75 phút = 1 phút

Vậy bác Hòa đi nhanh hơn bác An 1 phút.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 273: Một ca nô đi từ bến sông A lúc 8 giờ 15 phút và đến bến sông B lúc 10 giờ 10 phút. Hỏi ca nô đi từ A đến B hết bao nhiêu thời gian?

Lời giải

Thời gian ca nô đi từ A đến B là:

10 giờ 10 phút – 8 giờ 15 phút = 1 giờ 55 phút

Đáp số: 1 giờ 55 phút

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 274: Một người đi ô tô từ A lúc 7 giờ 25 phút và đến B lúc 9 giờ 15 phút. Dọc đường người đó nghỉ 15 phút. Hỏi nếu không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian?

Lời giải

Thời gian đi từ A đến B (kể cả thời gian nghỉ) là:

9 giờ 15 phút – 7 giờ 25 phút = 1 giờ 50 phút

Thời gian người đó đi quãng đường AB (không kể thời gian nghỉ) là:

1 giờ 50 phút – 15 phút = 1 giờ 35 phút

Đáp số: 1 giờ 35 phút

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 275: Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Khi đi từ B về A người đó đi xe máy nên hết ít thời gian hơn lúc đi là 40 phút. Tính thời gian người đó đi xe máy từ B về A.

Lời giải

Thời gian người đó đi xe đạp từ A đến B là:

9 giờ 30 phút – 8 giờ 15 phút = 1 giờ 15 phút

Thời gian người đó đi xe máy từ B về A là:

1 giờ 15 phút – 40 phút = 35 phút

Đáp số: 35 phút

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 276: Tính:

a) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút – 1 giờ 50 phút

b) 14 giờ 30 phút – (1 giờ 15 phút + 2 giờ 40 phút)

c) 20 phút – (7 phút 15 giây – 4 phút 40 giây)

Lời giải

a)    

3 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút – 1 giờ 50 phút

= 5 giờ 45 phút – 1 giờ 50 phút

= 3 giờ 55 phút

b)   

14 giờ 30 phút – (1 giờ 15 phút + 2 giờ 40 phút)

= 14 giờ 30 phút – 3 giờ 55 phút

= 10 giờ 35 phút

c)    

20 phút – (7 phút 15 giây – 4 phút 40 giây)

= 20 phút – 2 phút 35 giây

= 17 phút 25 giây

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 53 Nhân số đo thời gian với một số

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 53,54 Chia số đo thời gian cho một số

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 54,55 Luyện tập chung về các phép tính với số đo thời gian

Sách bài tập Toán lớp 5 trang Vận tốc

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 56,57 Quãng đường

Câu 1, 2, 3 trang 52 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 3 tấn 218kg = ……………tấn

b) 4 tấn 6kg = ………………tấn

c) 17 tấn 605kg = ……….tấn

d) 10 tấn 15kg = ………..tấn

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8kg 532g = ………..kg

b) 27kg 59g = ……….kg

c) 20kg 6g = ……….kg

d) 372g = ………….kg

3. Viết số đo thích hợp vào ô trống

Khối lượng/ Tên con vật

Đơn vị đo là tấn

Đơn vị đo là tạ

Đơn vị đo là ki-lô-gam

Khủng long

60 tấn

Cá voi

150 tấn

Voi

5400kg

Hà Mã

2500kg

Gấu

8 tạ

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53
 

Đáp án

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 3 tấn 218kg = 3,218 tấn

b) 4 tấn 6kg = 4,006 tấn

c) 17 tấn 605kg = 17,605 tấn

Quảng cáo

d) 10 tấn 15kg = 10,015 tấn

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8kg 532g = 8,532 kg

b) 27kg 59g = 27,059 kg

c) 20kg 6g = 20,006 kg

d) 372g = 0,372 kg

3. Viết số đo thích hợp vào ô trống

Khối lượng/ Tên con vật

Đơn vị đo là tấn

Đơn vị đo là tạ

Đơn vị đo là ki-lô-gam

Khủng long

60 tấn

600 tạ

60000 kg

Cá voi

150 tấn

1500 tạ

150 000 kg

Voi

5,4 tấn

54 tạ

5400kg

Hà Mã

2,5 tấn

25 tạ

2500kg

Gấu

0,8 tấn

8 tạ

800kg



  • Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51, 52 Bài 41: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Quảng cáo

Bài 1 trang 51 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 71m 3cm = ..... m ;       b) 24dm 8cm = .....dm

c) 45m 37mm = ..... m;       d) 7m 5mm = .....m

Lời giải:

a) 71m 3cm =71, 03m ;       b) 24dm 8cm = 24,8dm

c) 45m 37mm = 45, 037m;       d) 7m 5mm = 7,005m

Bài 2 trang 52 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

Mẫu: 217 cm = 2,17m

Cách làm: 217 cm = 200cm + 17cm = 2m 17cm = 217/100 m = 2,17m

a) 423cm = .....m

b) 806cm = .....m

c) 24dm = .....m

d) 75cm = .....dm

Quảng cáo

Lời giải:

a) 423cm = 4,32m

432cm = 400cm + 32cm = 4m 32cm =

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53
m=4,32m

b) 806cm = 8,06m

806cm = 800cm + 6cm = 8m 6cm =

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53
m=8,06m

c) 24dm= 2,4m

24dm = 20dm + 4dm = 2m 4dm =

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53
m=2,4m

d) 75cm = 7,5dm

75cm = 70cm + 5cm = 7dm 5cm =

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53
dm=7,5dm

Bài 3 trang 52 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết số thập phân thích hợp chỗ trống:

a) 8km 417m = .....km;      b) 4km 28m = .....km

c) 7km 5m = .....km;       d) 216m = .....km

Quảng cáo

Lời giải:

a) 8km 417m = 8,417km;       b) 4km 28m = 4,028km

c) 7km 5m = 7,005km;       d) 216m = 0,216km

Bài 4 trang 52 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 21,43m =.....m .....cm;       b) 8,2 dm = .....dm .....cm

c) 7,62km = .....m;       d) 39,5km = .....m

Lời giải:

a) 21,43m = 21m 43cm;       b) 8,2 dm = 8dm 2cm

c) 7,62km = 7620m;       d) 39,5km = 39 500m

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.