YOY (tiếng Anh: Year Over Year) là kĩ thuật so sánh được dùng rất nhiều trong lĩnh vực tài chính để so sánh kết quả tài chính trong cùng một khoảng thời gian.
Định nghĩa YOY trong tiếng Anh là Year Over Year. YOY là kĩ thuật so sánh được dùng rất nhiều trong lĩnh vực tài chính để so sánh kết quả tài chính trong cùng một khoảng thời gian. Đặc trưng và ý nghĩa- YOY cho phép đánh giá xem hiệu suất tài chính của một công ty đang được cải thiện, giữ nguyên hay xấu đi. Ví dụ: Trong các báo cáo tài chính, bạn có thể dễ dàng nhận ra doanh thu quí III của một doanh nghiệp thay đổi như thế nào dựa trên việc tính toán và so sánh YOY trong ba năm gần nhất. - So sánh YOY là một cách phổ biến và hiệu quả để đánh giá hiệu quả tài chính của một công ty và hiệu quả đầu tư. Bất kì sự kiện có thể đo lường nào lặp lại hàng năm có thể được so sánh trên cơ sở tính toán YOY. YOY thường được dùng để so sánh sự tăng trưởng theo năm, theo quí hay thậm chí theo tháng. Tại sao nên tính toán YOY?- So sánh YOY rất phổ biến khi phân tích hiệu suất hoạt động của công ty vì chúng giúp giảm thiểu tính thời vụ, yếu tố có thể ảnh hưởng đến hầu hết các doanh nghiệp. - Doanh số, lợi nhuận và các chỉ số tài chính khác thay đổi trong các giai đoạn khác nhau trong năm vì hầu hết các ngành nghề kinh doanh đều có mùa cao điểm (mùa có cầu về hàng hóa, dịch vụ cao) và mùa thấp điểm (mùa có cầu về hàng hóa, dịch vụ thấp). Ví dụ, các nhà bán lẻ đạt doanh số cao nhất trong mùa mua sắm (còn gọi là mùa cao điểm), thường rơi vào quí IV của năm. Để định lượng chính xác hiệu suất hoạt động của một công ty, nên so sánh doanh thu và lợi nhuận năm này qua năm khác. - Điều quan trọng là so sánh hiệu suất của quí IV trong một năm với hiệu suất của quí IV trong các năm khác. Nếu một nhà đầu tư nhìn vào kết quả của một nhà bán lẻ trong quí IV so với quí III trước đó, có vẻ như một công ty đang trải qua sự tăng trưởng chưa từng thấy. Dễ thấy điều đó là do tính thời vụ ảnh hưởng đến sự khác biệt trong kết quả. Tương tự, nếu so sánh các chỉ số tài chính của quí IV với quí I năm sau đó, có thể xuất hiện một sự suy giảm đáng kể và điều này cũng có thể là kết quả của tính thời vụ. (Tài liệu tham khảo: Investopedia)
1. Có thể sử dụng như tính từ Dùng với số liệu hoặc giá cả, v.v... để so sánh giá trị tương đương với năm trước. Ví dụ: Inflation in the 17-nation eurozone, increased to 1.6 percent year-on-year in June from 1.4 percent in May. => Tình trạng lạm phát ở 17 quốc gia Châu Âu đã tăng lên 1.6% vào tháng 6 so với cùng kì năm trước, tỉ lạm phát vào tháng 5 là 1.4%. 2. Có thể dùng như trạng từ: ví dụ: gross margins fell year-on-year Lợi nhuận giảm so với cùng kì năm ngoái
Ý nghĩa của từ year on year là gì: year on year nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 5 ý nghĩa của từ year on year. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa year on year mình
Thuật ngữ tương tự - liên quanDanh sách các thuật ngữ liên quan Year-To-Year Tổng kếtTrên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Year-To-Year là gì? (hay Mỗi Năm nghĩa là gì?) Định nghĩa Year-To-Year là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Year-To-Year / Mỗi Năm. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục Thầy ơi cho em hỏi: “More than 26,600 new businesses have opened in the city this year, with newly registered capital surging 85 percent on-year to $18 billion.” Trong câu trên, cụm surging 85 percent on-year to $18 billion hiểu như thế nào cho đúng ạ? Em mong thầy giải đáp ạ. Em cám ơn thầy. |