15 met sang các đơn vị khác15 met (m)15000 milimet (mm)15 met (m)1500 centimet (cm)15 met (m)150 decimet (dm)15 met (m)15 met (m)15 met (m)0.015 kilomet (km)15 met (m)590.5511811023622 inch (in)15 met (m)49.21259842519685 feet (ft) Show
1 mét bằng bao nhiêu cm. 1 m bằng bao nhiêu mm, bằng bao nhiêu dm, bằng bao nhiêu inch, bằng bao nhiêu feet, bằng bao nhiêu km? Mời các bạn xem chi tiết bài viết sau đây. Mét (trong tiếng anh là Metre) ký hiệu là m là đơn vị đo khoảng cách, độ dài tiêu chuẩn. Mét nằm trong Hệ đo lường quốc tế – SI và mét được định nghĩa bởi Văn phòng Cân đo Quốc tế là khoảng cách mà ánh sáng truyền trong chân không trong thời gian 1/299 792 458 giây. Đơn vị đo lường là gì?Như chúng ta đã biết đơn vị đo lường bao gồm rất nhiều loại. Bởi vì khi chúng ta cần cân, đo, đong, đếm vật gì thì đều có những đại lượng đo lường phù hợp. Ví dụ bạn muốn cân xem con vịt này nặng bao nhiêu kg thì chúng ta có đơn vị đo khối lượng. Còn nếu bạn muốn biết miếng đất rộng bao nhiêu hét-ta thì chúng ta có đơn vị đo diện tích. Vậy 1m bằng bao nhiêu cm?Vậy thì 1m bằng bao nhiêu cm? Chúng ta có thể đối chiếu vào bằng đơn vị độ dài để có thể suy ra. Vì hai đơn vị nằm liền nhau thì cách nhau 10 lần (có thể bé hoặc lớn hơn). Ví dụ: 1m = 10 dm. 1dm = 10 cm. 1m = 100 cm. và ngược lại: 1cm = 0,01 m. Khi đo lường người ta thường dùng từ m, dm, cm, mm để đo những vật có chiều dài, chiều ngang không quá lớn. Còn nếu độ dài quá lớn thì người ta dùng km, hm, dam đo để có những kết quả đo chính xác hơn. Cách đổi đơn vị đo của km, hm , dam đều giống cách đổi của dm, cm, mm. Nếu để ý chúng ta sẽ thấy nó có sự tương đồng nhất định. Ví dụ: 1km = 10 hm. 1hm = 10 dam. 1km = 1000m. 1m = 0,001 km. >> Tham khảo chi tiết: Bảng đơn vị đo độ dài 1 mét bằng bao nhiêu milimet, centimet, inches, deximet, feet, kilomet?Thứ tự các đơn vị đo độ dài sắp xếp từ nhỏ tới lớn sẽ là: mm < cm < inch < dm < ft < m < km, trong đó: 1 inch = 2.54 cm và 1 ft = 30.48 cm Vậy: 1 m bằng bao nhiêu cm, dm, mm? 1m = 100 cm 1 m = 1000 mm 1m = 39.37 inches 1m = 10 dm 1m = 3.281 ft 1m = 0.001 km Bảng tra cứu chuyển đổi từ m sang cm, inch, feet, kmMÉT CM INCH FEET KM 1 100 39.37 3.28 0.001 2 200 78.74 6.56 0.002 3 300 118.11 9.84 0.003 4 400 157.48 13.12 0.004 5 500 196.85 16.4 0.005 6 600 236.22 19.68 0.006 7 700 275.59 22.96 0.007 8 800 314.96 26.24 0.008 9 900 354.33 29.52 0.009 10 1000 393.7 32.8 0.01 Trên đây là các công thức tính quy đổi tính từ m sang cm, inch, feet, km, dm, mm cho các bạn học sinh tham khảo áp dụng các công thức vào học tập, vận dụng các dạng bài tập liên quan. Đơn vị đo lường nói chung và đơn vị đo độ dài nói riêng từ lâu đã rất quen thuộc với chúng ta, thế nhưng đối với các em học sinh lần đầu tiên tiếp xúc thì khả năng nhớ hết tất cả các đơn vị đo độ dài là điều khó khăn, bởi vì ký hiệu của chúng tương đối giống nhau. Sau đây, World Research Journals sẽ giúp các em học sinh cũng như các bậc phụ huynh hệ thống lại kiến thức về bảng đơn vị đo lường độ dài cơ bản để giải quyết câu hỏi thường gặp “1 mét bằng bao nhiêu cm?” nhanh nhất. Cùng tìm hiểu nào! Giải đáp nhanh các câu hỏi “1 m bằng bao nhiêu cm, 1 m bằng bao nhiêu mm” bằng các quy tắc bỏ túi sauCác đơn vị đo lường cơ bảnĐơn vị đo lường là đại lượng được chọn làm chuẩn để xác định vật chất về mặt trọng lượng, khối lượng, kích thước. Thông thường, đơn vị đo lường được dùng để so sánh, tính toán trong nhiều lĩnh vực như toán học, vật lý … cũng như các lĩnh vực khác trong đời sống. Cụ thể, đối với đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách từ điểm này đến điểm kia. Tại Việt Nam, đơn vị đo lường độ dài phổ biến nhất hiện nay là m, cm, mm, km Các đơn vị đo lường độ dài tại Việt NamMét (m) là gì?Mét hay còn được viết tắt là m, tên đầy đủ của mét trong tiếng anh là metre. Mét là đơn vị đo lường tiêu chuẩn về khoảng cách hay độ dài, và là 1 trong 7 đơn vị cơ bản trong hệ thống đo lường quốc tế (SI). Còn theo văn phòng Cân Đo Quốc Tế thì mét là khoảng cách ánh sáng đi được trong chân không trong khoảng thời gian 1 ⁄ 299,792,458 giây. Xăng-ti-mét (cm) là gì?Xăng-ti-mét hay còn được gọi là xen-ti-mét và đều có cùng một cách viết tắt là cm, trong tiếng Việt cm còn được gọi là phân tay. Trong hệ thống đo lường quốc tế, xen-ti-mét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét. 1cm là một khoảng bằng 1/100 mét. Công thức chuyển đổi 1m bằng bao nhiêu cm?Quy luật: Mỗi đơn vị đo độ dài đứng trước sẽ gấp 10 lần đơn vị đứng liền sau. Mỗi đơn vị đứng sau thì sẽ bằng 1/10 đơn vị đứng liền trước Công thức 1: Khi đổi từ mét sang đơn vị nhỏ hơn mét, cụ thể là cm. Ta nhân cho 100 Ví dụ:
Công thức 2: Khi đổi từ xăng-ti-mét sang đơn vị mét, ta chia cho 100. Ví dụ:
Bảng tra cứu chuyển đổi đơn vị métBảng tra cứu chuyển đổi đơn vị mét sẽ bao gồm những đơn vị đo độ dài phổ biến được nhiều người sử dụng nhất và đã được hệ thống hóa chuyển đổi sang mét. kmmcmmm11.000100.0001.000.0001/1.00011001.0001/100.0001/100110Hay Lớn hơn métMétNhỏ hơn métkmmcmmm1 km = 1000m1m = 100cm 1m = 1000mm 1cm = 10mm1mm Ngoài ra, để có thể ghi nhớ chính xác và nhanh nhất quy tắc chuyển đổi 1 mét bằng bao nhiêu cm, các bậc phụ huynh và các em học sinh có thể tham khảo những phương pháp học tập dưới đây:
Hy vọng với những kiến thức và quy tắc quy đổi đơn vị đã được World Research Journals đúc kết trong nhiều năm nay sẽ giúp các em và các bậc cha mẹ dễ dàng hơn khi gặp câu hỏi “1 mét bằng bao nhiêu cm?” Ngoài ra, các vị phụ huynh cũng có thể áp dụng các phương pháp học hiệu quả từ bài viết này cho bất kỳ đơn vị đo lường nào khác. Chúc các em học sinh có những giờ học hiệu quả, vui vẻ. |